Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế đề 10 là một trong những dạng bài thi quan trọng thuộc môn Kinh tế quốc tế, được giảng dạy tại các trường đại học hàng đầu như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này giúp sinh viên ngành Kinh tế, Kinh doanh quốc tế nắm vững các kiến thức về thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, cán cân thanh toán, chính sách thương mại và tỷ giá hối đoái. Đây là những kiến thức cốt lõi cần thiết để hiểu rõ cách các quốc gia tương tác kinh tế trên toàn cầu. Bài thi thường được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm như PGS.TS Trần Thị Thanh Tú từ NEU. Đối tượng của bài thi thường là sinh viên năm 3 hoặc năm 4, nhằcâm đánh giá khả năng áp dụng kiến thức lý thuyết vào phân tích các vấn đề kinh tế toàn cầu.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Kinh tế quốc tế – Đề 10
Câu 1: Phương thức của ODA là:
A. Hỗ trợ cán cân chính thức và thanh toán
B. Hỗ trợ chương trình
C. Hỗ trợ dự án
D. Cả a, b và c
Câu 2: Hàng hoá sản xuất trong các khu chế xuất chủ yếu để phục vụ:
A. Nhu cầu trong nước
B. Nhu cầu xuất khẩu
C. Khu vực công cộng
D. Cả a và b
Câu 3: Trong cán cân thanh toán quốc tế thì cán cân luồng vốn bao gồm:
A. Đầu tư ra nước ngoài + nhận đầu tư + vay ngắn hạn
B. Đầu tư ra nước ngoài
C. ODA
D. Không bao gồm các hạng mục trên
Câu 4: Khi tỷ giá hối đoái tăng sẽ làm hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không đổi
D. Ban đầu tăng sau đó giảm
Câu 5: Tính chất của các quan hệ kinh tế quốc tế:
A. Quan hệ kinh tế quốc tế không chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế
B. Mỗi quốc gia đều có những thể chế chính sách khác nhau
C. Các quan hệ kinh tế quốc tế không chịu sự chi phối về không gian và thời gian
D. Các mối quan hệ kinh tế quốc tế diễn ra không gắn liền với sự chuyển đổi giữa các loại đồng tiền
Câu 6: Đặc điểm trong hoạt động tái xuất khẩu:
A. Hàng hóa được gia công chế biến ở nước thứ 2 rồi xuất khẩu sang nước thứ 3
B. Mức rủi ro có thể lớn hơn mức bình thường
C. Không diễn ra hành vi mua và bán
D. Hàng hóa chưa vượt ra ngoài biên giới quốc gia
Câu 7: Thành công của lý thuyết lợi thế tuyệt đối của A. Smith là:
A. Giải thích được nếu một quốc gia bị bất lợi trong việc sản xuất cả 2 mặt hàng thì vẫn có thể tham gia vào trao đổi thương mại quốc tế
B. Tạo ra một lý thuyết căn bản làm cơ sở giải thích cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
C. Không coi lao động là yếu tố sản xuất duy nhất
D. Không câu nào đúng
Câu 8: Hạn ngạch nhập khẩu có tác động khác với thuế quan nhập khẩu là:
A. Làm giảm lượng hàng hóa nhập khẩu
B. Không đem lại thu nhập cho chính phủ
C. Do nhà nước quy định
D. Không câu nào đúng
Câu 9: Sự khác biệt giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầu tư gián tiếp nước ngoài là:
A. Người bỏ vốn đầu tư trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn
B. Người bỏ vốn không trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động sử dụng vốn
C. Là một loại hình của đầu tư quốc tế
D. Tất cả các ý kiến trên
Câu 10: Hình thức của đầu tư gián tiếp nước ngoài là:
A. Doanh nghiệp liên doanh
B. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
C. Hỗ trợ phát triển chính thức
D. Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
Câu 11: Đặc điểm của khu công nghiệp tập trung là:
A. Sản xuất các mặt hàng chủ yếu phục vụ cho mục đích xuất khẩu
B. Hàng hóa tư liệu nhập khẩu của khu công nghiệp tập trung được miễn thuế quan
C. Các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp tập trung chịu sự điều chỉnh của luật pháp nước sở tại
D. Không câu nào đúng
Câu 12: Bất lợi của đầu tư trực tiếp là:
A. Không tạo điều kiện cho nước sở tại có thể thu hút được kỹ thuật công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý
B. Nước sở tại không khai thác có hiệu quả nguồn lao động và nguồn tài nguyên
C. Chủ đầu tư có thể gặp rủi ro cao nếu không hiểu rõ về môi trường nước đầu tư
D. Không câu nào đúng
Câu 13: Đặc điểm của hệ thống tiền tệ thế giới lần III:
A. Chế độ bản vị vàng
B. Sự ra đời của IMF và WB
C. Chế độ bản vị hối đoái
D. Tất cả các câu trên
Câu 14: Tỷ giá hối đoái đồng Yên và VND là 1 Yên = 2 VND, chỉ số giá tiêu dùng ở Việt Nam là 3.1% và ở Nhật là 6.2%. Vậy tỷ giá hối đoái thực tế là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 6
Câu 15: Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi là:
A. Tỷ giá hối đoái được xác định dựa trên sự tương quan giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại hối mà không cần sự can thiệp của nhà nước
B. Tỷ giá hối đoái được hình thành dựa trên sự tương quan giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại hối mà có sự can thiệp của nhà nước
C. Tỷ giá được hình thành trên cơ sở ấn định chỉ giá trung tâm và cho phép giao động ở một giới hạn nhất định
D. Không có câu nào
Câu 16: Nếu ngân hàng nhà nước tăng lãi suất thì:
A. Đầu tư giảm
B. Đầu tư tăng
C. Đầu tư giảm và tiết kiệm tăng
D. Đầu tư tăng và tiết kiệm giảm
Câu 17: Những nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái:
A. Chênh lệch lạm phát và mức thu nhập nước ngoài
B. Chênh lệch lãi suất giữa các nước và sự kỳ vọng tỷ giá hối đoái
C. Sự can thiệp của chính phủ
D. Tất cả ý kiến trên
Câu 18: Tỷ giá hối đoái tác động đến:
A. Thương mại quốc tế và đầu tư quốc tế
B. Xuất khẩu và nhập khẩu
C. Tác động đến tình hình đầu tư quốc tế
D. Tác động đến tình hình đầu tư trong nước
Câu 19: Các tổ chức tiền tệ thế giới IMF và WTO ra đời ở giai đoạn nào?
A. 1967-1914
B. 1922-1939
C. 1945-1971
D. Không ý kiến nào đúng
Câu 20: Nghiên cứu KTQT cần giải quyết các nhiệm vụ nào?
A. Cung cấp những kiến thức cơ bản về thương mại quốc tế và những chính sách ảnh hưởng đến nó, những kiến thức cơ bản về sự di chuyển quốc tế các nguồn nhân lực
B. Cung cấp những kiến thức khái quát về một nền kinh tế thế giới hiện đại
C. Cung cấp những kiến thức cơ bản về tài chính, tiền tệ quốc tế nhằm thấy được sự vận động của thị trường tài chính, tiền tệ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 21: Các chủ thể KTQT bao gồm:
A. Các nền kinh tế của các quốc gia độc lập trên thế giới
B. Các công ty, đơn vị kinh doanh
C. Các thiết chế quốc tế, các tổ chức quốc tế
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 22: Giả định nào là không có trong lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của A. Smith:
A. Công nghệ 2 nước là cố định
B. Thế giới chỉ có 2 quốc gia, mỗi quốc gia sản xuất 1 loại hàng hóa và mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối về 1 mặt hàng
C. Đồng nhất chi phí với tiền lương
D. Giá cả hoàn toàn do chi phí quyết định
Câu 23: Xu hướng cơ bản trong thương mại quốc tế là:
A. Tự do hóa thương mại
B. Giảm nhập khẩu, giảm xuất khẩu
C. Bảo hộ mậu dịch
D. A và C
Câu 24: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến đầu tư quốc tế:
A. Do sự mất cân đối về các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia nên có sự chênh lệch về giá cả
B. Do sức ép về chính trị, luật pháp trong nước
C. Nhằm giải quyết các nhiệm vụ đặc biệt như xây dựng các công trình có quy mô vượt ra ngoài phạm vi biên giới quốc gia
D. Do sự gặp gỡ về lợi ích giữa các bên tham gia
Câu 25: Hỗ trợ phát triển chính thức ODA là:
A. Hoạt động hợp tác phát triển giữa các công ty của các quốc gia
B. Hoạt động hợp tác phát triển giữa các chính phủ với các công ty nước ngoài
C. Hoạt động hợp tác phát triển giữa nhà nước hoặc chính phủ một nước với các chính phủ nước ngoài
D. Không đáp án nào đúng
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.