Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư – Đề 4

Năm thi: 2023
Môn học: Quản lý dự án đầu tư
Trường: UEH
Người ra đề: TS Nguyễn Thị Minh Châu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: SInh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Quản lý dự án đầu tư
Trường: UEH
Người ra đề: TS Nguyễn Thị Minh Châu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: SInh viên

Mục Lục

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư đề 4 là một trong những dạng bài thi quan trọng thuộc môn Quản trị dự án đầu tư, được giảng dạy tại nhiều trường đại học chuyên ngành kinh tế và quản trị như Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề thi này giúp sinh viên ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế đầu tư nắm vững các kiến thức về quản lý, lập kế hoạch, đánh giá hiệu quả và quản lý rủi ro của các dự án đầu tư. Đây là những nội dung quan trọng để sinh viên có thể ứng dụng vào việc triển khai và giám sát các dự án đầu tư trong thực tế. Bài thi thường được xây dựng bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, chẳng hạn như PGS.TS Nguyễn Thị Minh Châu tại UEH. Đề thi này dành cho sinh viên năm 3 hoặc năm 4, giúp họ kiểm tra khả năng áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn của quá trình quản lý dự án đầu tư.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Quản trị dự án đầu tư – Đề 4

Câu 1: Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành hai nhóm, nhóm I và nhóm II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có:
A. 5 loại dự án
B. 15 loại dự án
C. 25 loại dự án
D. 35 loại dự án

Câu 2: Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
A. Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
B. Trước nghiên cứu tiền khả thi
C. Sau nghiên cứu tiền đầu tư
D. Sau bước ra quyết định đầu tư

Câu 3: Công nghệ bao gồm:
A. Máy móc, thiết bị
B. Phương pháp sản xuất
C. Kỹ năng, kỹ xảo của người lao động
D. Tất cả các câu trên

Câu 4: Chọn câu đúng sau đây:
A. Công nghệ là máy móc, thiết bị
B. Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị
C. Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
D. Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ

Câu 5: Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:
A. Nghiên cứu cơ hội đầu tư
B. Nghiên cứu tiền khả thi
C. Nghiên cứu khả thi
D. Thực hiện đầu tư

Câu 6: Chọn câu sai sau đây:
A. Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm
B. Công nghệ là máy móc, thiết bị
C. Phần cứng gồm máy móc, thiết bị…
D. Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất…

Câu 7: Xác định tổng mức đầu tư trong dự án xây dựng, có:
A. 5 phương pháp
B. 6 phương pháp
C. 7 phương pháp
D. 8 phương pháp

Câu 8: Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy thống kê, là:
A. Dự báo bằng nội suy thống kê
B. Dự báo bằng ngoại suy thống kê
C. Dự báo bằng ước lượng thống kê
D. Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất

Câu 9: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Độ lớn của thị phần mục tiêu là:
A. 30.000 tấn/năm
B. 31.500 tấn/năm
C. 38.600 tấn/năm
D. 40.000 tấn/năm

Câu 10: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất lý thuyết của dự án là:
A. 100.000 tấn/năm
B. 87.000 tấn/năm
C. 87.600 tấn/năm
D. 70.000 tấn/năm

Câu 11: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca. Công suất thiết kế của dự án là:
A. 30.000 tấn/năm
B. 28.000 tấn/năm
C. 26.000 tấn/năm
D. 24.000 tấn/năm

Câu 12: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là:
A. 20.000 tấn/năm
B. 12.000 tấn/năm
C. 10.000 tấn/năm
D. 15.600 tấn/năm

Câu 13: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:
A. 18.000 tấn/năm
B. 12.000 tấn/năm
C. 21.000 tấn/năm
D. 15.000 tấn/năm

Câu 14: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi, là:
A. 18.600 tấn/năm
B. 12.700 tấn/năm
C. 21.900 tấn/năm
D. 21.600 tấn/năm

Câu 15: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là:
A. 12.000 tấn/năm
B. 12.700 tấn/năm
C. 9.600 tấn/năm
D. 9.000 tấn/năm

Câu 16: Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau: Sản phẩm A sản xuất 500 tấn, Sản phẩm B sản xuất 200 sản phẩm. Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 4 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2 sản phẩm/người-năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
A. 200 người
B. 225 người
C. 250 người
D. 300 người

Câu 17: Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau: Năm 1 2 3 4 5 6 Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 75 Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có:
A. 10 tấn
B. 12 tấn
C. 14 tấn
D. 16 tấn

Câu 18: Để dự báo nhu cầu hàng năm trong giai đoạn 1, phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân được xác định bằng cách:
A. Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân của các năm trong giai đoạn
B. Tính lượng tăng (giảm) tuyệt đối của các năm trong giai đoạn
C. Tính lượng giảm (tăng) tuyệt đối bình quân của các năm trong giai đoạn
D. Tính lượng giảm (tăng) tuyệt đối của từng năm trong giai đoạn

Câu 19: Dự án sản xuất hàng hóa A và B, nhu cầu hàng năm là: Sản phẩm A: 200 tấn Sản phẩm B: 300 tấn Kế hoạch sản xuất hàng năm của dự án là:
A. 500 tấn
B. 600 tấn
C. 800 tấn
D. 700 tấn

Câu 20: Một dự án cần phải lựa chọn giữa hai phương án, phương án A và phương án B. Theo phân tích kinh tế, phương án A có tổng chi phí là 500.000 USD và tổng lợi nhuận là 700.000 USD, phương án B có tổng chi phí là 600.000 USD và tổng lợi nhuận là 800.000 USD. Lợi ích ròng của phương án nào lớn hơn?
A. Phương án B
B. Phương án A
C. Hai phương án có lợi ích ròng bằng nhau
D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 21: Trong phân tích tài chính của dự án, chỉ số nào được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lợi của dự án?
A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
C. Tỷ suất lợi nhuận gộp
D. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn

Câu 22: Khi phân tích dự án đầu tư, chỉ số nào cho biết tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng và tổng vốn đầu tư?
A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
C. Tỷ suất lợi nhuận ròng
D. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản

Câu 23: Chỉ số nào dưới đây không phải là chỉ số tài chính được sử dụng trong phân tích dự án đầu tư?
A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
C. Tỷ lệ chi phí sử dụng vốn
D. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

Câu 24: Trong phân tích dự án đầu tư, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu được sử dụng để:
A. Đánh giá khả năng sinh lợi của dự án
B. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
C. Đánh giá rủi ro tài chính của dự án
D. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án

Câu 25: Chỉ số nào cho biết mức độ hoàn vốn của dự án so với chi phí đầu tư?
A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
C. Tỷ suất hoàn vốn (ROE)
D. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

Câu 26: Để đánh giá khả năng sinh lời của dự án đầu tư, chỉ số nào là quan trọng nhất?
A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
C. Tỷ lệ lợi nhuận gộp
D. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản

Câu 27: Trong phân tích dự án đầu tư, chỉ số nào cho biết tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu?
A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
B. Tỷ suất lợi nhuận ròng
C. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
D. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn

Câu 28: Để phân tích hiệu quả của dự án đầu tư, chúng ta thường sử dụng chỉ số nào?
A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
B. Tỷ suất lợi nhuận gộp
C. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
D. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản

Câu 29: Trong phân tích tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào giúp đánh giá mức độ sinh lời của dự án dựa trên doanh thu?
A. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn
B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
C. Tỷ suất lợi nhuận gộp
D. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

Câu 30: Trong phân tích dự án đầu tư, chỉ số nào được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời của vốn đầu tư?
A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
B. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản
C. Tỷ lệ lợi nhuận gộp
D. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

Câu 31: Để đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào giúp xác định khả năng trả nợ của dự án?
A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
B. Tỷ lệ lợi nhuận gộp
C. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản
D. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

Câu 32: Khi phân tích tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào được sử dụng để đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu?
A. Tỷ suất hoàn vốn (ROE)
B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
C. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
D. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

Câu 33: Trong phân tích tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào cho biết tỷ lệ lợi nhuận ròng so với tổng vốn đầu tư?
A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
B. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
C. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản
D. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

Câu 34: Để đánh giá mức độ sinh lời của dự án đầu tư, chỉ số nào dưới đây được sử dụng nhiều nhất?
A. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn
B. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
C. Tỷ lệ lợi nhuận gộp
D. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

Câu 35: Trong phân tích tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào giúp đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận so với chi phí đầu tư?
A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
B. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn
C. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
D. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

Câu 36: Để đánh giá hiệu quả tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào giúp xác định khả năng thu hồi vốn đầu tư?
A. Tỷ suất hoàn vốn (ROE)
B. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản
C. Tỷ lệ lợi nhuận gộp
D. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

Câu 37: Trong phân tích tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào cho biết tỷ lệ lợi nhuận ròng so với doanh thu?
A. Tỷ suất lợi nhuận ròng
B. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản
C. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
D. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)

Câu 38: Để đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư, chỉ số nào giúp xác định khả năng tạo ra lợi nhuận trên mỗi đồng vốn đầu tư?
A. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
B. Tỷ suất lợi nhuận gộp
C. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
D. Tỷ lệ vốn lưu động trên tổng tài sản

Câu 39: Trong phân tích tài chính của dự án đầu tư, chỉ số nào không phải là chỉ số về khả năng sinh lời?
A. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
B. Tỷ suất lợi nhuận gộp
C. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
D. Tỷ suất hoàn vốn (ROE)

Câu 40: Để đánh giá mức độ sinh lời của dự án đầu tư, chỉ số nào dưới đây là quan trọng nhất?
A. Tỷ lệ vốn cố định trên tổng vốn
B. Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư (ROI)
C. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
D. Tỷ lệ lợi nhuận gộp

 

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)