Đề thi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng – Đề 6
Câu 1 Nhận biết
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?

  • A.
    Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
  • B.
    Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá và dịch vụ cung ứng
  • C.
    Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá.
  • D.
    Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hoá và thanh toán nợ với ngân hàng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào?

  • A.
    Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
  • B.
    Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại.
  • C.
    Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau
  • D.
    Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?

  • A.
    Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá không tín nhiệm lẫn nhau
  • B.
    Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá có tín nhiệm lẫn nhau
  • C.
    Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau
  • D.
    Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở nội dung nào?

  • A.
    Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
  • B.
    Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
  • C.
    Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng
  • D.
    Tất cả các ý trên đều sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?

  • A.
    Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
  • B.
    Bất cứ khoản thanh toán tiền hàng hoá nào mà bên thụ hưởng chấp nhận.
  • C.
    Bất cứ khoản thanh toán tiền dịch vụ nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
  • D.
    Bất cứ khoản thanh toán nợ nào cho ngân hàng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế loại phương tiện nào được sử dụng phổ biến nhất? Tại sao?

  • A.
    Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả
  • B.
    Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán
  • C.
    Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền
  • D.
    Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh toán quốc tế.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Với hai loại: hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng thì phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác về hai loại hối phiếu này?

  • A.
    Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các nhà xuất, nhập khẩu ký phát.
  • B.
    Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu trả tiền
  • C.
    Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các tổ chức thương mại ký phát.
  • D.
    Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu ký phát.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?

  • A.
    Người nhập khẩu
  • B.
    Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
  • C.
    Ngân hàng mở L/C
  • D.
    Ngân hàng thông báo L/C
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?

  • A.
    Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn
  • B.
    Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
  • C.
    Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh
  • D.
    Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Chấp nhận hối phiếu là gì?

  • A.
    Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
  • B.
    Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
  • C.
    Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
  • D.
    Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu?

  • A.
    Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
  • B.
    Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thư yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay hối phiếu.
  • C.
    Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
  • D.
    Không có phát biểu nào đúng cả
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về lợi thế của phương thức thanh toán chuyển tiền?

  • A.
    Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất khẩu.
  • B.
    Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị xuất khẩu hơn là đơn vị nhập khẩu.
  • C.
    Phương thức chuyển tiền trả trước có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất khẩu.
  • D.
    Cả A, B, C đều sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn?

  • A.
    Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho đơn vị nhập khẩu.
  • B.
    Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền đơn vị xuất khẩu.
  • C.
    Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của đơn vị xuất khẩu.
  • D.
    Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho đơn vị xuất khẩu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?

  • A.
    Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
  • B.
    Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
  • C.
    Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
  • D.
    Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Tại sao ngân hàng thương mại cần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bên cạnh nghiệp vụ tín dụng và thanh toán truyền thống?

  • A.
    Vì kinh doanh ngoại tệ ít rủi ro hơn
  • B.
    Vì kinh doanh ngoại tệ tạo ra nhiều lợi nhuận
  • C.
    Vì kinh doanh ngoại tệ tạo cho ngân hàng đa dạng hoá nguồn thu và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ
  • D.
    Tất cả các trả lời trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
 Với hai loại: hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng, phát biểu nào dưới đây là chính xác về hai loại hối phiếu này?

  • A.
    Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các nhà xuất, nhập khẩu ký phát.
  • B.
    Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu trả tiền.
  • C.
    Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các tổ chức thương mại ký phát.
  • D.
    Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu ký phát.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
 Đối với hối phiếu thương mại, ai là người phát hành hối phiếu?

  • A.
    Người nhập khẩu.
  • B.
    Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
  • C.
    Ngân hàng mở L/C.
  • D.
    Ngân hàng thông báo L/C.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
 Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?

  • A.
    Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
  • B.
    Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
  • C.
    Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh.
  • D.
    Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
 Chấp nhận hối phiếu là gì?

  • A.
    Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn.
  • B.
    Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn.
  • C.
    Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn.
  • D.
    Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
 Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu?

  • A.
    Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
  • B.
    Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thư yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay hối phiếu.
  • C.
    Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
  • D.
    Không có phát biểu nào đúng cả.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
 Phát biểu nào dưới đây là chính xác về lợi thế của phương thức thanh toán chuyển tiền?

  • A.
    Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất khẩu.
  • B.
    Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị xuất khẩu hơn là đơn vị nhập khẩu.
  • C.
    Phương thức chuyển tiền trả trước có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất khẩu.
  • D.
    Cả A, B, C đều sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
 Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn?

  • A.
    Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho đơn vị nhập khẩu.
  • B.
    Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền đơn vị xuất khẩu.
  • C.
    Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của đơn vị xuất khẩu.
  • D.
    Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho đơn vị xuất khẩu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
 Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ?

  • A.
    Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
  • B.
    Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
  • C.
    Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
  • D.
    Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
 Tại sao ngân hàng thương mại cần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bên cạnh nghiệp vụ tín dụng và thanh toán truyền thống?

  • A.
    Vì kinh doanh ngoại tệ ít rủi ro hơn.
  • B.
    Vì kinh doanh ngoại tệ tạo ra nhiều lợi nhuận.
  • C.
    Vì kinh doanh ngoại tệ tạo cho ngân hàng đa dạng hoá nguồn thu và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ.
  • D.
    Tất cả các trả lời trên đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
 Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ?

  • A.
    Là nhà kinh doanh và nhà môi giới.
  • B.
    Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá.
  • C.
    Tất cả các trả lời đều đúng.
  • D.
    Tất cả các trả lời đều không đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
 Ở các nước phát triển, ngân hàng thương mại có thể thực hiện những giao dịch kinh doanh ngoại tệ nào?

  • A.
    Giao dịch kỳ hạn, hoán đổi và giao dịch thương lai.
  • B.
    Giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai và giao dịch quyền chọn.
  • C.
    Cả A và B đều đúng.
  • D.
    Cả A và B đều sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
 Lãi suất cho vay của NHTM do ai quyết định?

  • A.
    Do NHTW quyết định.
  • B.
    Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định.
  • C.
    Do các NHTM cùng xây dựng.
  • D.
    Do từng NHTM quy định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
 Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?

  • A.
    Do khách hàng cùng với NHTM xác định.
  • B.
    Do NHTM quy định.
  • C.
    Do các NHTM cùng quy định.
  • D.
    Do NHTW quy định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
 Lãi suất chiết khấu các giấy tờ có giá của khách hàng (không phải là của TCTD) do ai quy định?

  • A.
    Do NHTW quy định.
  • B.
    Do từng NHTM quy định.
  • C.
    Do các NHTM cùng xác định.
  • D.
    Do các NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
 Lãi suất tái chiết khấu của NHTW đối với các giấy tờ có giá của NHTM do ai quy định?

  • A.
    Do NHTM và khách hàng của NHTM xác định.
  • B.
    Do NHTM quy định.
  • C.
    Do các NHTM cùng xác định.
  • D.
    Do NHTW quyết định.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Đề thi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng – Đề 6
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: quy trình mở tài khoản, cấp tín dụng, xử lý giao dịch thanh toán, và quản lý rủi ro tín dụng
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)