Trắc nghiệm bệnh lý học – đề 5
Câu 1
Nhận biết
Các acid amin có thể dùng để hỗ trợ cho việc điều trị xơ gan:
- A. Methinonine, Moriamine…
- B. Arginine, Histidine, Valine…
- C. Isoleusine, Leucine, Lysine
- D. Phenylalanine, Threonine, Tryptophan
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Nhóm thuốc lợi tiểu nào có thể dùng trong điều trị xơ gan:
- A. Kháng Aldosterol, Amilorid, Triamteren
- B. Lợi tiểu có thủy ngân, Ức chế cacbonic anhydrase
- C. Hypothiazid, Furosemid
- D. Moduretic, Cycloteriam
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Cách dùng kháng viêm Corticoid dùng để điều trị xơ gan:
- A. Prednisolon 20-25 mg/12h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/12h x 1 tháng
- B. Prednisolon 20-25 mg/24h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/24h x 1 tháng
- C. Prednisolon 20-25 mg/36h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/36h x 1 tháng
- D. Prednisolon 20-25 mg/48h x 1-2 tuần, sau đó 5-10 mg/48h x 1 tháng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Sỏi mật là do:
- A. Mật bị cô đặc lại thành cục ở đường dẫn mật
- B. Calci tích tụ lại ở đường mật thành
- C. Vitamin các loại tích tụ lại ở đường mật hình thành
- D. MgB6 tích tụ lại ở đường mật
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Kháng sinh điều trị nhiễm trùng trong bệnh thấp tim:
- A. Penicillin 500.000 đơn vị/ngày x 10 ngày
- B. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
- C. Penicillin 1,5 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
- D. Penicillin 2 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Số lượng và tính chất sỏi mật:
- A. 1 – 2 sỏi to
- B. Hàng trăm sỏi nhỏ
- C. Sỏi bùn
- D. Tất cả đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Sỏi mật có thể xuất hiện:
- A. Trong gan
- B. Túi mật
- C. Ống túi mật, ống mật chủ
- D. Tất cả đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Kháng sinh điều trị nhiễm trùng trong bệnh thấp tim là đáp án:
- A. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 3 ngày
- B. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 7 ngày
- C. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 10 ngày
- D. Penicillin 1 triệu đơn vị/ngày x 14 ngày
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
So sánh tỷ lệ bị sỏi mật ở nam và nữ:
- A. Nam = Nữ
- B. Nam > Nữ
- C. Nam < Nữ
- D. Tất cả đều sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
So sánh tỷ lệ sỏi mật ở nam và nữ:
- A. Nam ít hơn nữ 1 – 2 lần
- B. Nam ít hơn nữ 2 – 3 lần
- C. Nam ít hơn nữ 3 – 4 lần
- D. Nam ít hơn nữ 4 – 5 lần
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Triệu chứng lâm sàng của sỏi mật:
- A. Cơn đau bụng gan
- B. Rối loạn tiêu hóa
- C. Sốt, vàng da
- D. Tất cả đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Cơn đau bụng gan ở bệnh nhân sỏi mật có đặc điểm:
- A. Đau âm ỉ, đau vùng hạ sườn phải
- B. Đau dữ dội, đau vùng hạ sườn phải
- C. Đau âm ỉ, đau vùng hạ sườn trái
- D. Đau dữ dội, đau vùng hạ sườn trái
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Các thuốc kháng sinh điều trị thấp tim - thấp khớp cấp:
- A. Penicillin hoặc Erythromycine
- B. Cefamycin
- C. Quinolone
- D. Amino glycoside
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Cơn đau bụng gan ở bệnh nhân sỏi mật kéo dài:
- A. 1 vài giây
- B. 1 vài phút
- C. 1 vài giờ
- D. 1 vài ngày
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Các thuốc kháng viêm dùng điều trị thấp tim - thấp khớp cấp, chọn câu sai:
- A. Cortancyl
- B. Salicylates (Aspirin, Aspegic)
- C. Prednisolon
- D. Erythromycine
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Rối loạn tiêu hóa ở bệnh nhân sỏi mật có đặc điểm:
- A. Kém ăn
- B. Chậm tiêu
- C. Bụng chướng hơi
- D. Tất cả đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng viêm điều trị thấp tim – thấp khớp cấp:
- A. Dùng liều thấp từ đầu, tăng dần liều đến khi có hiệu quả
- B. Dùng liều cao từ đầu, giảm dần liều trước khi dừng
- C. Dùng liều cao, duy trì kéo dài
- D. Dùng liều thấp, duy trì kéo dài
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Đặc điểm vàng da ở bệnh nhân sỏi mật:
- A. Xuất hiện sau sốt 1 – 2 giờ
- B. Xuất hiện sau sốt 1 – 2 ngày
- C. Xuất hiện sau sốt 1 – 2 tuần
- D. Xuất hiện sau sốt 1 – 2 tháng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Kháng viêm giảm đau không có corticoid được sử dụng trong điều trị thấp tim:
- A. Không được sử dụng
- B. Ưu tiên sử dụng hàng đầu
- C. Được dùng thay thế trong một số hoàn cảnh
- D. Tất cả đều sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Kháng viêm Cortancyl trong điều trị thấp tim được dùng ở trẻ em với liều:
- A. 1 mg/kg/ngày x 10 ngày
- B. 2 mg/kg/ngày x 10 ngày
- C. 3 mg/kg/ngày x 10 ngày
- D. 4 mg/kg/ngày x 10 ngày
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Biến chứng của sỏi mật:
- A. Viêm túi mật cấp tính
- B. Viêm đường dẫn mật
- C. Xơ gan do ứ mật
- D. Tất cả đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Chế độ ăn uống trong điều trị sỏi mật:
- A. Ăn giảm năng lượng, giảm mỡ động vật
- B. Ăn tăng năng lượng, tăng mỡ động vật
- C. Ăn giảm năng lượng, tăng mỡ động vật
- D. Ăn tăng năng lượng, giảm mỡ động vật
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Aspirin có thể dùng thêm để hỗ trợ trong điều trị thấp tim với liều:
- A. 0,1 g/kg/ngày
- B. 0,2 g/kg/ngày
- C. 0,3 g/kg/ngày
- D. 0,4 g/kg/ngày
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Trong điều trị sỏi mật, nên ăn uống các loại thức ăn có tác dụng lợi mật như:
- A. Cam thảo, nước chanh dây
- B. Nghệ, nước nhân trần…
- C. Táo tàu, nước cam
- D. Bạc hà, nước tỏi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Điều trị nội khoa đối với sỏi mật:
- A. Giảm đau: Atropin, Spasmaverin…
- B. Kháng sinh: Ampicillin, Amoxicillin, Gentamycin…
- C. Thuốc làm tan sỏi: Chenodex, Chelar…
- D. Tất cả đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Điểm số
10.00
Bài làm đúng: 10/10
Thời gian làm: 00:00:00
Trắc nghiệm bệnh lý học – đề 5
Số câu: 25 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: các nguyên lý cơ bản của bệnh lý, các phản ứng viêm, và sự thay đổi bệnh lý ở mức độ tế bào và mô
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×