Câu 1 Nhận biết
Điều tra ngang được tiến hành với cách chọn mẫu sau trừ 1 cách:

  • A.
    mẫu nghiên cứu đơn hoặc hệ thống
  • B.
    mẫu tầng hoặc chùm
  • C.
    mẫu ghép cặp
  • D.
     mẫu 30 cụm ngẫu nhiên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Đặc trưng không được đề cập đến trong nghiên cứu dịch tễ học mô tả:

  • A.
    con người
  • B.
    không gian
  • C.
    thời gian
  • D.
     căn nguyên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Trong một cộng đồng gồm 1.000.000 người có 1.000 trường hợp mắc một bệnh cấp tính, trong đó có 300 trường hợp chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc về bệnh này trong năm là:

  • A.
    3%
  • B.
    1%
  • C.
    10%
  • D.
     30%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Nhận xét nào dưới đây không đúng với nghiên cứu bệnh chứng và nghiên cứu thuần tập:

  • A.
    nghiên cứu thuần tập tương lai ít nhạy cảm với các sai lệch
  • B.
    nghiên cứu thuần tập tương lai cho phép tính toán trực tiếp tỷ suất mới mắc
  • C.
    nghiên cứu bệnh chứng có ưu điểm là đã sẵn có các số liệu cho việc phân tích nhóm
  • D.
     nghiên cứu thuần tập tương lai thường được áp dụng để làm sáng tỏ các yếu tố liên quan với các bệnh hiếm gặp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mới mắc một bệnh xảy ra là:

  • A.
    số những trường hợp bệnh quan sát được
  • B.
    số những trường hợp không có triệu chứng
  • C.
     số năm người quan sát được
  • D.
    số người mất trong theo dõi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Một nghiên cứu thuần tập trong thời gian 12 năm nhằm đánh giá nguy cơ hút thuốc lá đối với bệnh tim mạch người ta thấy tỉ lệ xảy ra cơn đau thắt ngực ở những người nghiện thuốc lá cao gấp 1,6 lần so với những người không nghiện thuốc lá. Chỉ số dùng để đo lường tỷ lệ mắc bệnh xảy ra là:

  • A.
    Tỉ suất hiện mắc
  • B.
    Tỉ suất mắc bệnh được chuẩn hóa
  • C.
    Tỉ lệ chết xác định theo tuổi
  • D.
     Tỉ suất mới mắc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Ở một nghiên cứu cơ bản, 131 người trong số 1000 người ở lứa tuổi 60-64 đã mắc bệnh mạch vành tim. Chỉ số dùng để đo lường bệnh xảy ra là:

  • A.
    Tỉ suất hiện mắc
  • B.
    Tỉ suất mới mắc
  • C.
    Tỉ lệ mắc bệnh được chuẩn hóa
  • D.
     Tỉ suất hiện mắc xác định theo tuổi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Khi một loại thuốc hay một phương pháp điều trị có khả năng làm giảm tỷ lệ chết nhưng không làm khỏi hẳn bệnh sẽ dẫn đến tình huống sau:

  • A.
    Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ giảm
  • B.
     Tỷ suất hiện mắc của bệnh sẽ tăng
  • C.
    Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ giảm
  • D.
    Tỷ suất mới mắc của bệnh sẽ tăng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Một cộng đồng A có 100.000 dân. Năm 2000 có 1000 người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao, 200 nam và 100 nữ. Trong năm 2001, có 60 bệnh nhân lao chết, trong đó 50 là nam. Tỷ lệ chết riêng phần theo nguyên nhân (cause specific mortality rate) đối với lao là:

  • A.
     60/100.000
  • B.
    300/100.000
  • C.
    200/1000
  • D.
    20%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Tỷ lệ chết của trẻ em dưới 1 tuổi được đo bằng số trẻ chết:

  • A.
    Từ 24 giờ đến 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
  • B.
    Dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
  • C.
     Dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
  • D.
    Dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Tỷ lệ chết/mắc của một bệnh là:

  • A.
    Tỷ lệ chết thô/100.000 dân
  • B.
     Tỷ lệ chết theo nguyên nhân (case specific death rate) do bệnh đó
  • C.
    Tỷ lệ phần trăm chết ở các bệnh nhân
  • D.
    Tỷ lệ chết do bệnh đó trong tất cả những người chết vì tất cả nguyên nhân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Tỷ suất mới mắc bệnh được định nghĩa là:

  • A.
    Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này
  • B.
    Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này
  • C.
     Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân có nguy cơ lúc bắt đầu nghiên cứu
  • D.
    Số ca mới mắc của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Nguy cơ mắc bệnh có thể được đo lường bằng:

  • A.
     Tỷ suất mới mắc
  • B.
    Tỷ suất mới mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh
  • C.
    Tỷ suất hiện mắc
  • D.
    Tỷ suất hiện mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Những chỉ số dịch tễ học có ích lợi nhất trong việc xác định các yếu tố nguy cơ trên cơ sở đó đề ra những biện pháp can thiệp có hiệu quả là:

  • A.
     Tỷ suất mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
  • B.
    Nguy cơ quy thuộc
  • C.
    Tỷ suất hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm
  • D.
    Nguy cơ tương đối của bệnh
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Ví dụ về tỷ suất hiện mắc là:

  • A.
    Số lần bị viêm họng ở trẻ em dưới 3 tuổi hàng năm
  • B.
    Tổng số các trường hợp mới bị ung thư tuyến tiền liệt hàng năm trên 100.000 đàn ông
  • C.
    Số bệnh nhân đái đường ở một trường đại học
  • D.
     Tổng số bệnh nhân bị xơ cứng lan tỏa trên 100.000 dân hàng năm
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Nguy cơ tương đối (RR) nhiễm bệnh cúm trong số những người nhận vaccine so với người nhận placebo:

  • A.
    16/3
  • B.
     3/16
  • C.
    3/95
  • D.
    16/96
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Tỷ suất mới mắc tích luỹ của sốt rét trong thời gian nghiên cứu:

  • A.
     0.13
  • B.
    0.15
  • C.
    0.17
  • D.
    0.19
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Tỷ suất mới mắc ung thư vú sau 5 năm nghiên cứu:

  • A.
     10/(5000-25)
  • B.
    10/5000
  • C.
    10/25
  • D.
    10/(5000+25)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm:

  • A.
    xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
  • B.
    kiểm định giả thuyết
  • C.
    chứng minh giả thuyết
  • D.
     hình thành giả thuyết
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Điều tra ngang không cho phép tính tỉ suất nào sau đây:

  • A.
    tỷ suất hiện mắc
  • B.
     tỷ suất mới mắc
  • C.
    tỷ suất hiện mắc điểm
  • D.
    tỷ suất hiện mắc kỳ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Nhược điểm cơ bản của các nghiên cứu bệnh chứng về vai trò yếu tố bệnh căn nghi ngờ khi so sánh với nghiên cứu thuần tập trong tương lai là:

  • A.
    Tốn kém hơn và kéo dài hơn
  • B.
     Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của yếu tố nguy cơ
  • C.
    Có thể có sai số hệ thống trong việc xác định sự có mặt hay không có mặt của hậu quả bệnh
  • D.
    Khó chọn nhóm đối chứng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Kỹ thuật ghép cặp được áp dụng trong nghiên cứu bệnh chứng để:

  • A.
     kiểm soát các biến số đã được biết là có ảnh hưởng đến sự phân bố của bệnh mà ta nghiên cứu ở cả 2 nhóm bệnh và nhóm chứng
  • B.
    có thể nghiên cứu được ảnh hưởng của các biến số được ghép
  • C.
    kết quả được quy cho ảnh hưởng của các biến số được ghép
  • D.
    giảm cỡ mẫu nghiên cứu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Một nghiên cứu bệnh chứng có các đặc điểm sau trừ:

  • A.
    không quá tốn kém
  • B.
    có thể ước lượng được nguy cơ tương đối
  • C.
    có thể ước lượng được tỷ suất mới mắc
  • D.
     có thể chọn nhóm chứng từ những bệnh khác
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Nhóm chứng trong nghiên cứu thuần tập là nhóm:

  • A.
     giống nhóm chủ cứu về tất cả các đặc điểm trừ phơi nhiễm nghiên cứu
  • B.
    nhóm bệnh nhân đủ các tiêu chuẩn nghiên cứu
  • C.
    nhóm người khỏe mạnh không mắc bệnh nghiên cứu
  • D.
    nhóm người tiếp xúc với yếu tố phơi nhiễm đang nghiên cứu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Thông tin về phơi nhiễm ít gặp sai số nhất từ những nguồn nào sau đây:

  • A.
    hồ sơ có từ trước
  • B.
    hỏi đối tượng nghiên cứu
  • C.
    khám sức khỏe hay làm xét nghiệm trực tiếp
  • D.
     điều tra môi trường nước và không khí trực tiếp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Trong nghiên cứu thuần tập thường không tính:

  • A.
    tỷ suất mới mắc
  • B.
     tỷ suất chênh
  • C.
    nguy cơ tương đối (RR)
  • D.
    nguy cơ quy thuộc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Sai số hay gặp nhất trong nghiên cứu thuần tập là:

  • A.
    sai chênh lựa chọn
  • B.
    sai chênh phân loại
  • C.
     ảnh hưởng của việc mất các đối tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi
  • D.
    ảnh hưởng của sự không tham gia nghiên cứu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Ưu điểm của nghiên cứu thuần tập là:

  • A.
     ước lượng chính xác hơn về nguy cơ mắc bệnh
  • B.
    rất tốn kém về thời gian và kinh phí nếu là thuần tập lồng ghép bệnh chứng
  • C.
    cần phải có hồ sơ đầy đủ nếu là nghiên cứu thuần tập hồi cứu
  • D.
    giá trị của kết quả nghiên cứu có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng do mất các đối tượng nghiên cứu trong quá trình theo dõi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Trong một nghiên cứu xác định liệu việc cắt bỏ amidan có kết hợp với sự phát triển sau này bệnh Hodgkin, nguy cơ tương đối ước lượng sự phát triển bệnh Hodgkin ở những người đã cắt amidan là 2,9 với p < 0,05. Từ kết quả này có thể kết luận là:

  • A.
    tỷ lệ chết/mắc ở những người đã cắt amidan cao hơn
  • B.
    nguyên nhân gây Hodgkin là do cắt amidan
  • C.
    cắt amidan có thể bảo vệ chống lại sự phát triển của Hodgkin
  • D.
     tỷ suất mới mắc của bệnh Hodgkin ở những người cắt amidan trước đây cao gấp 2,9 lần so với những người không cắt amidan
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Nhận xét nào sau đây có giá trị cho những số liệu này:

  • A.
    Nguy cơ tử vong liên quan với phẫu thuật nối động mạch vành ở bệnh viên A gần gấp hai lần so với bệnh viện B
  • B.
    Nguy cơ tử vong do mổ đẻ giữa hai bệnh viện có khác nhau một chút ít nhưng khác biệt nhỏ này lại có ý nghĩa thống kê
  • C.
     Nguy cơ tử vong do mổ đẻ ở bệnh viện B lớn gấp 2 lần so với bệnh viện A khác biệt có ý nghĩa thống kê
  • D.
    Giá trị P gợi ý rằng nguy cơ chết vì mổ đẻ là quan trọng gấp 2 lần so với nguy cơ chết vì bệnh mạch vành tim
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/30
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Khái niệm cơ bản và các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học.
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)