Tổng Hợp Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền
Câu 1
Nhận biết
Thuốc hóa đàm được chia làm mấy loại
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Việc chăm sóc phụ nữ mang thai bao gồm những yếu tố nào?
- A. Điều chỉnh chế độ ăn uống
- B. Sử dụng các bài thuốc bổ
- C. Tạo tâm lý thoải mái
- D. Cả 3 đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Chống chỉ định dùng thuốc Bạch giới tử
- A. Ho suyễn
- B. Đau do đàm khí
- C. Ho khan
- D. Cả 3 câu đều sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Dược liệu Trúc lịch là
- A. Tinh tre
- B. Dịch tre
- C. Vỏ lụa tre
- D. Lá tre
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Những vị thuốc nào sau đây là thuốc hóa đàm - chỉ khái - bình suyễn
- A. Bạch giới tử, Lai phụ tử, Mạn đà la
- B. Toan táo nhân, Long châu quả, Bình vôi
- C. Ngũ gia bì, Ké đầu ngựa, Mã tiền tử
- D. Cúc hoa, Thăng ma, Sài hồ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Vị thuốc Tang bạch bì là bộ phận nào của cây Dâu tằm:
- A. Lá
- B. Vỏ rễ
- C. Cành
- D. Quả
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Công năng; Chi khái, bình suyễn, chỉ thống, sát trùng là của vị thuốc:
- A. Mạn đà la
- B. Bạch thược
- C. Long nhãn
- D. Hà thủ ô
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Tang bạch bì:
- A. Tẩm mật sao để chữa ho.
- B. Dùng cho người bị ho do hư hàn.
- C. Sao đen để chữa phù thũng.
- D. Tang bạch bì ký sinh trên cây dâu
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Vị thuốc nào sau đây có tác dụng chữa lỵ:
- A. Bách bộ.
- B. Nhót.
- C. Húng chanh.
- D. Chút chít.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Cát cánh ngoài chứng chủ trị ra với tác dụng tuyên khai Phế khí, còn có thể dùng cho:
- A. Thoát vị bẹn (sán khí).
- B. Tiểu gắt nóng buốt (nhiệt lâm).
- C. Bí đái.
- D. Tiểu đục như mỡ (cao lâm)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Thuốc chỉ khái gồm có 2 loại: ôn phế chỉ khái và thanh phế chỉ khái
- A. Đúng
- B. Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Không nên dùng thuốc thanh hóa hàn đàm, thanh phế chỉ khái ở bệnh nhân tiêu chảy do tỳ vị hư hàn
- A. Đúng
- B. Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Thuốc tức phong được chỉ định trong trường hợp nào?
- A. Động kinh, co giật
- B. Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật
- C. Hôn mê, bất tỉnh
- D. Tinh thần bất an
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Thuốc an thần được chỉ định trong trường hợp nào?
- A. Động kinh, co giật
- B. Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật
- C. Hôn mê, bất tỉnh
- D. Tăng huyết áp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Thuốc khai khiếu được chỉ định trong trường hợp nào?
- A. Động kinh, co giật
- B. Mất ngủ, rối loạn thần kinh thực vật
- C. Hôn mê, bất tỉnh
- D. Tinh thần bất an
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Long cốt chữa phiền táo, triều nhiệt ra mồ hôi trộm thường kết hợp với:
- A. Mộc hương.
- B. Hương phụ.
- C. Hậu phác.
- D. Mẫu lệ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Thuốc khai khiếu không được dùng kéo dài để tránh tổn thương nguyên khí
- A. Đúng
- B. Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Dược liệu Liên tâm thuộc nhóm thuốc an thần
- A. Đúng
- B. Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Thuốc phần khí được chia làm mấy loại ?
- A. 1 loại
- B. 2 loại
- C. 3 loại
- D. 4 loại
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Thuốc bổ khí là thuốc ?
- A. Kiện tỳ và bổ phế
- B. Bổ tỳ và kiện tỳ
- C. Bổ phế và kiện phế
- D. Kiện phế và bổ tỳ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Khi dùng thuốc hành khí nếu có hàn ngưng khí trệ thì phối hợp với thuốc ?
- A. Thanh nhiệt tả hỏa
- B. Ôn trung khử hàn
- C. Tả hỏa giải độc
- D. Kiện tỳ chi tà
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Khi dùng thuốc hành khí nếu khí uất hóa hỏa thì phối hợp với bài thuốc ?
- A. Bài Quy Tỳ thang
- B. Bài Sâm linh bạch truật tán
- C. Bài Đại thừa khí thang
- D. Bài Việt cúc hoàn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Công năng chủ trị của vị thuốc Thị đế ?
- A. Phá khí, tiêu tích
- B. Giáng vị khí nghịch
- C. Hóa đàm trừ bang
- D. Giải độc, trừ phong
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Bộ phận dùng của vị thuốc ích mẫu là:
- A. Rễ
- B. Toàn cây bỏ rễ
- C. Vỏ
- D. Hoa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Tác dụng nào sau đây không phải là tác dụng của vị Trần bì:
- A. Kích thích tiêu hoá
- B. Sinh tân chỉ khát
- C. Nôn mửa do lạnh
- D. Chữa ỉa chảy do tỳ hư
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Người nào sau đây không được sử dụng thuốc hoạt huyết:
- A. Người già
- B. Người mới ốm dậy
- C. Trẻ em
- D. Phụ nữ có thai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Chữa chứng ngực bụng chướng mãn do hàn thấp nên dùng:
- A. Hậu phác
- B. Hương phụ
- C. Chỉ xác
- D. Huyền minh phấn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
Hương phụ có thể chữa đau bụng, đau hông do khí trệ là do vị thuốc này có thể:
- A. Kiện tỳ hành khí
- B. Hành khí tiêu trướng
- C. Tán hàn giảm đau
- D. Sơ can lý khí
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Vị thuốc phối hợp với Đại hoàng để làm tăng tác dụng tả hạ:
- A. Hậu phác
- B. Huyền minh phấn
- C. Chỉ xác
- D. Chi thực
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Tác dụng chính của thuốc hành khí giải uất là làm cho tuần hoàn và khí huyết thông lợi
- A. Đúng
- B. Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Điểm số
10.00
Bài làm đúng: 10/10
Thời gian làm: 00:00:00
Tổng Hợp Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Nội dung của Tổng Hợp Trắc Nghiệm Y Học Cổ Truyền bao gồm các câu hỏi về lý thuyết, thực hành, và các tình huống lâm sàng.
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×