Trắc nghiệm chi tiết máy – đề 14

Năm thi: 2023
Môn học: Chi tiết máy
Trường: Đại học Bách Khoa TP.HCM
Người ra đề: GV. Nguyễn Hữu Lộc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Chi tiết máy
Trường: Đại học Bách Khoa TP.HCM
Người ra đề: GV. Nguyễn Hữu Lộc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi Trắc nghiệm chi tiết máy – đề 14 là một trong những bài kiểm tra quan trọng của môn Chi tiết máy, một môn học cốt lõi trong chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Cơ khí tại các trường đại học. Đề thi này giúp sinh viên củng cố kiến thức về thiết kế, phân tích, và lựa chọn các chi tiết máy như trục, bánh răng, khớp nối, và vòng bi. Đề thi được xây dựng bởi giảng viên Nguyễn Hữu Lộc, một chuyên gia trong lĩnh vực Cơ khí tại trường Đại học Bách Khoa TP.HCM, vào năm 2023. Đối tượng của đề thi này là sinh viên năm ba ngành Kỹ thuật Cơ khí, yêu cầu họ nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên sâu để hoàn thành tốt bài thi. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi Trắc nghiệm chi tiết máy – đề 14(Có đáp án)

Câu 1: Xích ống con lăn là loại xích:
A. Xích trụ.
B. Xích kéo.
C. Xích truyền động.
D. Xích ma sát.

Câu 2: Cho bộ truyền xích ống con lăn có bước xích là 12,7 mm, chiều dài xích 1397 mm. Hỏi số mắc xích bằng bao nhiêu?
A. X = 112,5.
B. X = 110.
C. X = 114.
D. Tất cả đều sai.

Câu 3: Trong bộ truyền xích, bước xích càng lớn thì:
A. Tỷ số truyền càng giảm.
B. Tỷ số truyền càng tăng.
C. Khả năng tải của bộ truyền càng giảm.
D. Khả năng tải của bộ truyền càng tăng.

Câu 4: Mối ghép đinh tán ngày càng ít được sử dụng nhưng vẫn còn tồn tại do có ưu điểm?
A. Dễ kiểm tra chất lượng mối ghép.
B. Chịu được tải trọng chấn động và va đập.
C. Mối ghép chắc chắn, ổn định.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: M10 thể hiện gì?
A. Ren tam giác hệ inch.
B. Ren hình thang hệ mét.
C. Ren tam giác hệ mét.
D. Ren hình thang hệ inch.

Câu 6: Tại sao dùng các bộ phận truyền động cơ khí để làm khâu nối giữa động cơ và bộ phận công tác của máy?
A. Tốc độ bộ phận công tác khác với tốc độ động cơ tiêu chuẩn.
B. Bộ phận công tác chuyển động tịnh tiến hoặc theo 1 quy luật nào đó.
C. Cần truyền tốc độ từ một động cơ đến nhiều bộ phận công tác.
D. a, b, c đúng.

Câu 7: Trong các kiểu nối đai sau đây thì kiểu nào dùng khi đai làm việc với vận tốc thấp (v < 10 m/s)?
A. Dán.
B. Khâu.
C. Vật nối.
D. a, b, c sai.

Câu 8: Một cặp bánh răng ăn khớp, khi nào chiều quay hai bánh răng cùng chiều với nhau?
A. Truyền động kín.
B. Truyền động hở.
C. Ăn khớp trong.
D. Ăn khớp ngoài.

Câu 9: Các dạng hỏng của bộ truyền bánh răng?
A. Gãy răng.
B. Mòn bề mặt răng.
C. Tróc rỗ bề mặt răng.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 10: Trong bộ truyền bánh răng, nguyên nhân chủ yếu gây dạng hỏng gãy răng là:
A. Bôi trơn không đầy đủ, dầu bôi trơn nhiều cặn bẩn.
B. Quá tải, mỏi.
C. Truyền động với vận tốc lớn.
D. Tất cả đều sai.

Câu 11: Vật liệu nào thường được sử dụng để làm vật liệu trục vít?
A. Gang.
B. Thép.
C. Polyme.
D. Hợp kim đồng.

Câu 12: Vành răng bánh vít thường làm bằng kim loại màu vì:
A. Giảm ma sát.
B. Cơ tính cao.
C. Dễ chế tạo.
D. Tất cả đều sai.

Câu 13: Lực tác dụng lên bộ truyền trục vít – bánh vít gồm:
A. Lực vòng.
B. Lực hướng tâm.
C. Lực dọc trục.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 14: Nhược điểm của trục trơn là:
A. Không phù hợp với tình hình phân bố tải trọng trên suốt chiều dài trục.
B. Khó chế tạo.
C. Khó lắp ghép.
D. Truyền mô men xoắn nhỏ.

Câu 15: Kí hiệu ổ 0068 là:
A. Ổ bi đỡ, cỡ trung bình rộng, d = 8mm.
B. Ổ bi đỡ chặn, cỡ trung bình, d = 8mm.
C. Ổ bi đỡ, cỡ trung bình rộng, d = 40mm.
D. Ổ bi đỡ chặn, cỡ trung bình, d = 40mm.

Câu 16: Bộ truyền đai làm việc đạt hiệu suất cao nhất khi:
A. < 0.
B. = 0.
C. 0.
D. < 0.

Câu 17: Cấp chính xác chế tạo trục vít từ 3 đến 6 dùng trong các bộ truyền:
A. Có yêu cầu cao về điều chỉnh khe hở.
B. Có yêu cầu cao về độ chính xác động học.
C. Có yêu cầu cao về độ chính xác hình học.
D. Có yêu cầu cao về truyền tải trọng.

Câu 18: Để tránh gãy răng do tập trung ứng suất lớn, người ta khắc khục bằng biện pháp:
A. Tăng độ nhẵn bề mặt răng.
B. Tạo góc lượn chân răng.
C. Chọn vật liệu chế tạo thích hợp.
D. Dùng dầu bôi trơn.

Câu 19: Cho bánh răng trụ tiêu chuẩn có môđun m = 1,25, số răng z = 19, góc nghiêng trên hình trụ chia = 0°, đường kính vòng đỉnh răng của bánh răng là:
A. 23,75 mm.
B. 15,2 mm.
C. 28,75 mm.
D. 20,625 mm.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trục bị hỏng do quá tải hoặc mỏi.
B. Trục bị hỏng do mỏi hoặc tróc rỗ.
C. Trục bị hỏng do bị quá tải hoặc mòn.
D. Trục bị hỏng do chịu mô men uốn hoặc mô men xoắn.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dạng hỏng chính của trục là gãy trục.
B. Dạng hỏng chính của trục là nứt trục.
C. Dạng hỏng chính của trục là cong vênh.
D. Dạng hỏng chính của trục là tróc rỗ bề mặt.

Câu 22: Tại sao khi tính trục theo độ bền phải thực hiện bước xác định kết cấu trục?
A. Phải thực hiện bước xác định kết cấu trục mới có các kích thước dọc trục, để tính mô men uốn, tính ứng suất uốn, mới thực hiện được các bước tiếp theo.
B. Phải thực hiện bước xác định kết cấu trục mới có căn cứ để chọn vật liệu trục.
C. Phải thực hiện bước xác định kết cấu trục mới xác định được đường kính trục sơ bộ.
D. Phải thực hiện bước xác định kết cấu trục mới có căn cứ để vẽ bản vẽ chế tạo trục.

Câu 23: Khi trục bị quá tải đột ngột có thể gây nên dạng hỏng hóc nào?
A. Trục bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc gãy.
B. Trục bị biến dạng dẻo quá lớn.
C. Trục bị gãy.
D. Trục bị gãy hoặc bị mòn.

Câu 24: Tính kiểm nghiệm hệ số an toàn mỏi cho trục tại vị trí mặt cắt nào?
A. Mặt cắt nguy hiểm.
B. Bất kỳ mặt cắt nào.
C. Mặt cắt lắp ổ trục hoặc chi tiết quay.
D. Mặt cắt lắp chi tiết quay.

Câu 25: Trong môn học Chi tiết máy, hãy chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất?
A. Chi tiết máy là một phần nhỏ của máy, có một chức năng nhất định mà không thể tháo ra thành các phần nhỏ hơn.
B. Chi tiết máy là một phần nhỏ của máy.
C. Có thể lắp các phần nhỏ của máy thành một chi tiết máy.
D. Không thể hàn các phần nhỏ thành một chi tiết máy.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)