Trắc Nghiệm Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm – Đề 16

Năm thi: 2023
Môn học: Công nghệ sản xuất dược phẩm
Trường: Đại học Dược Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Thanh Tùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Công nghệ sản xuất dược phẩm
Năm thi: 2023
Môn học: Công nghệ sản xuất dược phẩm
Trường: Đại học Dược Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Thanh Tùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 20 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Công nghệ sản xuất dược phẩm

Mục Lục

Trắc nghiệm Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm – Đề 16 là một đề thi quan trọng của môn Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm, được áp dụng tại các trường đại học đào tạo ngành Dược, điển hình như Đại học Dược Hà Nội. Đề thi này do PGS.TS Nguyễn Thanh Tùng, một giảng viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ dược phẩm, biên soạn vào năm 2023.

Sinh viên tham gia đề thi cần nắm vững các kiến thức về quy trình sản xuất thuốc, tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practice), cùng với các phương pháp kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm cuối ngành Dược học, giúp đánh giá khả năng ứng dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn sản xuất và quản lý chất lượng trong ngành dược. Hãy cùng khám phá và thử sức với đề thi này ngay bây giờ nhé!

Trắc Nghiệm Công Nghệ Sản Xuất Dược Phẩm – Đề 16 (có đáp án)

Câu 1: Cho công thức gồm paracetamol 250g, tinh bột 350g, dung dịch PVP 10% 8 ml. Hãy cho biết đây là công thức của dạng bào chế nào:
A. Thuốc bột
B. Thuốc cốm
C. Viên nang
D. Viên nén

Câu 2: Thiết bị nghiền nào phù hợp qui mô phòng thí nghiệm:
A. Máy nghiền đinh
B. Máy nghiền búa
C. Máy nghiền có cánh quạt
D. Máy nghiền trục kiểu đứng

Câu 3: Hãy cho biết thành phần khác biệt giữa vỏ nang cứng và vỏ nang mềm là:
A. Tá được màu
B. Titan dioxid
C. Glycerol
D. Gelatin

Câu 4: Hãy cho biết thể tích của vỏ nang rỗng số 0 là:
A. 0,11 ml
B. 0.48 ml
C. 0,67 ml
D. 0.72 ml

Câu 5: Hãy cho biết dầu nào hay dùng trong điều chế nang mềm?
A. Dầu dừa
B. Dầu lạc
C. Dầu oliu
D. Dầu cọ

Câu 6: Hãy cho biết tá dược tạo độ nhớt thân dầu hay dùng trong điều chế viên nang mềm?
A. Sáp ong
B. Parafin rắn
C. PEG 4000
D. Lecithin

Câu 7: Tá dược độn phù hợp với viên nén phụ khoa:
A. Tinh bột
B. Lactose
C. Dẫn chất cellulose
D. Tất cả các tá dược tan được trong nước

Câu 8: Các dẫn chất cellulose là tá dược rã theo cơ chế:
A. Hòa tan
B. Trương nở
C. Hút nước nhờ có mao quản
D. Sinh khí

Câu 9: Phương pháp xát hạt từng phần được áp dụng đối với:
A. Viên có hàm lượng thấp
B. Viên có các thành phần tương kỵ
C. Viên có chứa dược chất dễ hỏng bởi nhiệt
D. Viên có chứa các vitamin

Câu 10: Phương pháp bào chế cho viên có chất lượng ổn định nhất:
A. Phương pháp dập thẳng
B. Phương pháp xát hạt khô
C. Phương pháp xát hạt ướt
D. Phương pháp xát hạt từng phần

Câu 11: Phương pháp thích hợp với viên chứa hàm lượng dược chất cao và dược chất dễ hỏng bởi nhiệt:
A. Phương pháp dập thẳng
B. Phương pháp xát hạt khô
C. Phương pháp xát hạt ướt
D. Phương pháp xát hạt từng phần

Câu 12: Quá trình xác định độ đồng đều khối lượng thực hiện 20 viên, cho kết quả khối lượng trung bình là 252 mg, trong đó viên khối lượng thấp nhất là 242 mg, viên có khối lượng cao nhất là 272 mg, có thể kết luận như sau:
A. Lô viên không đạt độ đồng đều khối lượng
B. Lô viên đạt độ đồng đều khối lượng
C. Cần thử tiếp với 10 viên và biện luận kết quả trên 30 viên
D. Cần thử tiếp với 20 viên và biện luận kết quả trên 40 viên

Câu 13: Dạng thuốc phù hợp cho dược chất Lansoprazol:
A. Viên nén ngậm
B. Viên nén bao tan trong ruột
C. Viên nhai
D. Viên nén đặt dưới lưỡi

Câu 14: Với kháng sinh không hấp thu, dạng viên phù hợp để điều trị nhiễm khuẩn vùng miệng – hầu họng:
A. Viên nén sử dụng bằng cách uống trọn viên
B. Viên nén nhai
C. Viên nén ngậm
D. Viên nén đặt dưới lưỡi

Câu 15: Dạng thuốc cho hiệu quả điều trị cao đối với các bệnh tại chỗ trong đường tiêu hóa:
A. Viên nén sử dụng bằng cách uống trọn viên
B. Viên nén nhai
C. Viên nén ngậm
D. Viên nén đặt dưới lưỡi

Câu 16: Tá dược trơn phù hợp cho viên nén hòa tan:
A. Talc
B. Mg stearate
C. PEG
D. Tinh bột biến tính

Câu 17: Tá dược nào vừa có tác động là tá dược dính vừa là tá dược rã:
A. Tinh bột
B. PVP và dẫn chất
C. Cellulose vi tinh thể
D. Lactose

Câu 18: Điều kiện áp dụng phương pháp dập viên trực tiếp:
A. Công thức viên có ít hơn 3 thành phần
B. Viên có khối lượng nhỏ hơn 500 mg
C. Dược chất có tính chịu nén và có độ trơn chảy
D. Hàm lượng dược chất nhỏ

Câu 19: Loại tá dược nào sau đây phải có trong công thức dịch bao phim:
A. Dung môi và chất nhũ hóa
B. Polymer và chất hóa dẻo
C. Chất hóa dẻo và chất nhũ hóa
D. Polymer và chất nhũ hóa

Câu 20: Trong bao đường, mục tiêu của giai đoạn bao dày là:
A. Để làm đầy cạnh viên
B. Cách ly viên nhân khỏi độ ẩm của những lớp bao sau
C. Làm cho viên nhẵn đẹp
D. Tránh tương kỵ giữa viên nhân và lớp bao đường

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)