150 câu trắc nghiệm Logic học – Phần 3

Năm thi: 2023
Môn học: Logic học
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Xuân Thành
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Logic học
Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Xuân Thành
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

150 câu trắc nghiệm Logic học – Phần 3 là một bộ đề thi trắc nghiệm thuộc môn  Logic học dành cho sinh viên. Đề thi này được tổng hợp từ các câu hỏi về logic cơ bản, phục vụ việc ôn tập và kiểm tra kiến thức của sinh viên. Logic học là một môn học quan trọng trong nhiều ngành như Khoa học máy tính, Toán học, và Triết học, nhằm rèn luyện khả năng tư duy, lập luận và phân tích vấn đề một cách logic. Bộ đề này có thể được sử dụng trong các kỳ thi tại nhiều trường đại học, như trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Bộ câu hỏi do giảng viên PGS.TS Nguyễn Xuân Thành, một chuyên gia về Logic học tại trường, biên soạn cho sinh viên. Đề thi phù hợp với sinh viên từ năm thứ hai trở lên, đặc biệt dành cho các sinh viên theo học ngành Khoa học Máy tính và Triết học. Kiến thức cần nắm vững để giải đề bao gồm các khái niệm cơ bản về suy luận logic, phép toán logic, và các quy tắc lập luận trong Logic học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ 150 câu trắc nghiệm Logic học – Phần 3 (có đáp án)

Câu 1: Xét xem công thức: ((p ∧ q ∧ r) & (p ∧ s) & (q ∧ s)) → s có phải là quy luật logic hay không?
A. Là quy luật logic
B. Không là quy luật logic
C. Là quy luật logic hay không phụ thuộc vào nội dung của p, q, r
D. Vừa không là quy luật, vừa không là mâu thuẫn logic

Câu 2: Kết luận sai lầm trong suy luận có thể bác bỏ bằng cách:
A. Chỉ ra rằng luận cứ không xác thực
B. Chỉ ra rằng luận cứ không là lý do đầy đủ của luận đề
C. Chỉ ra rằng luận chứng không hợp logic
D. Cả a), b), c) đều đúng

Câu 3: Loại suy luận nào đảm bảo chắc chắn rằng nếu suy luận đúng (nghĩa là tuân theo quy tắc logic) và có các tiền đề đúng thì kết luận sẽ đúng?
A. Suy luận tương tự
B. Suy luận quy nạp
C. Suy luận diễn dịch
D. Cả ba dạng kể trên

Câu 4: Phán đoán nào sau đây mâu thuẫn phán đoán: ”Đa số người Đức rất tiết kiệm”?
A. Mọi người Đức đều rất tiết kiệm
B. Người Đức không tiết kiệm lắm
C. Một số người Đức tiết kiệm
D. Một số người Đức không tiết kiệm lắm

Câu 5: Phán đoán nào sau đây là tiền đề bị lược bỏ của tam đoạn luận giản lược có tiền đề còn lại là M o P và kết luận là S e P?
A. S i M
B. M a S
C. S a M
D. Không thể phục hồi được, vì tam đoạn luận sai

Câu 6: Kiểu (loại, phương pháp) định nghĩa nào cho biết ngoại diên khái niệm tốt nhất?
A. Thông qua loại và chỉ rõ sự khác biệt về hạng
B. Liệt kê
C. Thông qua nguồn gốc phát sinh
D. Thông qua cái đối lập

Câu 7: Xét xem suy luận được biểu thị bằng công thức sau đây đúng hay sai: (p ∧ (r ∨ q)) → q
A. Đúng
B. Sai

Câu 8: Phán đoán thuộc tính đơn nào có cả thuộc từ và chủ từ chu diên?
A. I
B. E
C. O
D. A

Câu 9: Xét xem tam đoạn luận đơn sau đây đúng hay sai, vì sao? “Ai học giỏi cũng có nhiều khả năng tìm được việc làm tốt sau khi tốt nghiệp. Sau khi tốt nghiệp Minh có nhiều khả năng tìm được việc làm tốt. Vậy Minh học giỏi.”
A. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề
B. Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
C. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận
D. Sai, vì trên thực tế không phải ai học giỏi cũng có nhiều khả năng tìm được việc là sau khi tốt nghiệp

Câu 10: Người nói năng hợp logic là người nói:
A. Chặt chẽ, mạch lạc, có đầu có cuối
B. Dùng từ ngữ uyển chuyển, sinh động
C. Rõ ràng, đơn giản
D. Dùng nhiều ví dụ, hiểu rõ tâm lý người nghe, có tài thuyết phục

Câu 11: Khi xét một tư tưởng, logic hình thức:
A. Chỉ để ý đến hình thức của tư tưởng
B. Chỉ để ý đến nội dung của tư tưởng
C. Vừa để ý đến nội dung, vừa để ý đến hình thức của tư tưởng
D. Tuỳ từng trường hợp mà để ý đến nội dung, hình thức hay để ý đến cả hai mặt đó của tư tưởng

Câu 12: Khi định nghĩa khái niệm, nếu không nêu đủ tính chất cơ bản của đối tượng mà khái niệm đó phản ánh, thì được định nghĩa …
A. Vòng quanh
B. Quá hẹp
C. Quá rộng
D. Vừa quá hẹp vừa quá rộng

Câu 13: Đảo ngược phán đoán “Có sinh viên nghiên cứu khoa học tốt” ta được phán đoán nào sau đây?
A. Có người nghiên cứu khoa học tốt là sinh viên
B. Mọi người nghiên cứu khoa học tốt đều là sinh viên
C. Có sinh viên nghiên cứu khoa học không tồi
D. Một số sinh viên nghiên cứu khoa học chưa tốt

Câu 14: Đổi chất phán đoán “Một số loài thú sống dưới nước” ta được phán đoán nào sau đây?
A. Một số loài thú không sống trên cạn
B. Một số động vật sống trên cạn là loài thú
C. Một số loài sống dưới nước là thú
D. Một số loài thú không sống dưới nước

Câu 15: Đặt đối lập vị từ phán đoán “Mọi cán bộ tốt đều không tham nhũng” ta được phán đoán nào sau đây?
A. Một số người thanh liêm là cán bộ tốt
B. Mọi cán bộ tốt đều thanh liêm
C. Mọi người tham nhũng đều không phải là cán bộ tốt
D. Mọi cán bộ thanh liêm đều là cán bộ tốt

Câu 16: Nếu phán đoán “Mọi sinh viên đều phải nghiên cứu khoa học” là đúng thì phán đoán nào sau đây chắc chắn đúng?
A. Không phải là có những sinh viên không phải nghiên cứu khoa học
B. Mọi sinh viên đều không phải nghiên cứu khoa học
C. Có sinh viên không phải nghiên cứu khoa học
D. Một số người phải nghiên cứu khoa học không phải là sinh viên

Câu 17: Nếu phán đoán “Nhiều cô gái yêu Quang” là sai thì phán đoán nào sau đây chắc chắn sai?
A. Mọi cô gái đều yêu Quang
B. Có cô gái không yêu Quang
C. Quang yêu một số cô gái
D. Mọi cô gái đều không yêu Quang

Câu 18: Phán đoán “Hà Mã là loài động vật nguy hiểm nhất đối với con người” có chủ từ S và thuộc từ P là?
A. S = Hà Mã, P = loài động vật nguy hiểm nhất đối với con người
B. S = Hà Mã, P = con người
C. S = Hà Mã là loài động vật nguy hiểm nhất, P = con người
D. S = Hà Mã là loài động vật, P = nguy hiểm nhất đối với con người

Câu 19: Phán đoán “Mọi giáo viên đều yêu cầu sinh viên học tập chuyên cần” có chủ từ S và thuộc từ P là?
A. S = giáo viên, P = yêu cầu sinh viên học tập chuyên cần
B. S = giáo viên, P = sinh viên
C. S = Mọi giáo viên, P = yêu cầu sinh viên học tập chuyên cần
D. S = Mọi giáo viên, P = sinh viên

Câu 20: Phán đoán “Nhân dân ta rất yêu nước” là loại phán đoán:
A. Khẳng định toàn thể
B. Khẳng định bộ phận
C. Phủ định toàn thể
D. Phủ định bộ phận

Câu 21: Hệ từ (còn gọi là liên từ) trong phán đoán “Mai rất yêu Bình” là:
A. Là
B. Không có hệ từ
C. Rất yêu
D. Yêu

Câu 22: Tam đoạn luận Hình 2, kiểu AOI:
A. Sai, vì tiểu tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận lại khẳng định
B. Sai, vì S không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
C. Sai, vì P không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
D. Sai, vì đại tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận lại khẳng định

Câu 23: Chủ từ S và thuộc từ P chu diên hay không trong phán đoán “Mai yêu mến tất cả mọi người trong lớp của mình”?
A. S+, P+
B. S+, P-
C. S-, P+
D. S-, P-

Câu 24: Chủ từ S và thuộc từ P chu diên hay không trong phán đoán “Có người không biết bơi”?
A. S+, P-
B. S+, P+
C. S-, P+
D. S-, P-

Câu 25: Chủ từ S và thuộc từ P chu diên hay không trong phán đoán “Không ai muốn nghèo đói”?
A. S+, P-
B. S+, P+
C. S-, P+
D. S-, P-

Câu 26: Phán đoán thuộc tính đơn “Có loài chim không biết bay” thuộc dạng nào?
A. A
B. I
C. E
D. O

Câu 27: Phán đoán thuộc tính đơn “Mọi người đều có quyền mưu cầu hạnh phúc” thuộc dạng nào?
A. A
B. I
C. E
D. O

Câu 28: Nếu phán đoán “Mọi người Việt Nam đều biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt Nam” là đúng thì phán đoán nào sau đây chắc chắn sai?
A. Một số người Việt Nam không biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt Nam
B. Có người Việt Nam biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt Nam
C. Một số người Trung Quốc không biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt Nam
D. Có người Trung Quốc biết rằng quần đảo Trường Sa là của Việt Nam

Câu 29: Tam đoạn luận Hình 3, kiểu AII:
A. Đúng, vì thỏa mãn tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
B. Sai, vì M không chu diên trong cả hai tiền đề
C. Sai, vì S không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
D. Sai, vì P không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận

Câu 30: Tam đoạn luận Hình 4, kiểu AOI:
A. Sai, vì tiểu tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận là phán đoán khẳng định
B. Sai, vì S không chu diên ở tiền đề mà chu diên ở kết luận
C. Sai, vì P chu diên ở tiền đề mà không chu diên ở kết luận
D. Đúng, vì thỏa mãn tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn

Câu 31: Tam đoạn luận Hình 1, kiểu IAI:
A. Đúng, vì thỏa mãn tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
B. Sai, vì M không chu diên trong cả hai tiền đề
C. Sai, vì S chu diên ở tiền đề mà không chu diên ở kết luận
D. Sai, vì không có tiền đề phủ định

Câu 32: Ký hiệu p là “chúng ta chống được tham nhũng” và q là “chúng ta sẽ phát triển nhanh” thì phán đoán “Nếu chúng ta không chống được tham nhũng thì chúng ta không phát triển nhanh được” sẽ được viết thành:
A. p → q
B. p ∧ q
C. ¬p → ¬q
D. q → p

Câu 33: Cho tam đoạn luận nhất quyết đơn: “Người không học logic suy luận dở. Anh ta suy luận không dở. Vậy anh ta không phải là người không học logic.” Suy luận đã cho đúng (hợp logic) hay sai (không hợp logic), vì sao?
A. Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn
B. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán phủ định
C. Sai, vì đại tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận lại là phán đoán khẳng định
D. Sai, vì cả hai tiền đề đều là phán đoán bộ phận

Câu 34: Cho tam đoạn luận đơn: “Mọi sinh viên xã hội học đều học môn phương pháp nghiên cứu khoa học. Quang học môn phương pháp nghiên cứu khoa học. Vậy Quang là sinh viên xã hội học.” Suy luận đã cho đúng hay sai, vì sao?
A. Sai. Vì trung từ có ngoại diên không đầy đủ trong cả hai tiền đề
B. Sai, vì đại tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận lại là phán đoán khẳng định
C. Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn
D. Sai, vì đại từ có ngoại diên đầy đủ trong đại tiền đề mà có ngoại diên không đầy đủ trong kết luận

Câu 35: Cho tam đoạn luận đơn: “Loài chim khỏe bay rất cao. Đại bàng bay rất cao. Vậy đại bàng là loài chim khỏe.” Suy luận đã cho hợp logic hay không, vì sao?
A. Sai. Vì trung từ có ngoại diên không đầy đủ trong cả hai tiền đề
B. Sai, vì cả hai tiền đề là phán đoán khẳng định
C. Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc chung của tam đoạn luận đơn
D. Sai, vì đại từ chu diên trong đại tiền đề mà không chu diên trong kết luận

Câu 36: Cho suy luận: “Không người nào muốn bị nghèo đói. Nam nghèo đói. Vậy Nam không phải là người.” Suy luận đã cho có phải là tam đoạn luận đơn hay không, nếu là tam đoạn luận đơn thì nó hợp logic hay không, vì sao?
A. Đúng, vì tuân thủ tất cả các quy tắc của tam đoạn luận đơn
B. Sai. Vì trung từ có ngoại diên không đầy đủ trong cả hai tiền đề
C. Sai, vì đại tiền đề là phán đoán phủ định mà kết luận là phán đoán khẳng định
D. Không phải là tam đoạn luận đơn, vì suy luận có 4 hạn từ

Câu 37: Ký hiệu p là “chúng ta chăm chỉ”, q là “chúng ta sáng tạo” và r là “chúng ta sẽ giàu có” thì phán đoán “Nếu chúng ta chăm chỉ và sáng tạo thì chúng ta sẽ giàu có” sẽ được viết thành:
A. (p & q) → r
B. (p → r) & (q → r)
C. (p & q) → r
D. (p → q) → r

Câu 38: Người bán nói với người mua rằng rùa anh ta bán sống được hàng trăm năm. Nhưng người mua rùa thấy chỉ vài ngày sau khi mua về rùa đã chết, bèn hỏi lại thì người bán hàng giải thích rằng lúc rùa chết chính là khi nó đã sống hàng trăm năm rồi đấy. Lời giải thích của người bán rùa ở đây là:
A. Hợp lý, rất thông minh
B. Ngụy biện đánh lạc hướng
C. Ngụy biện đánh tráo khái niệm (hay dùng từ mập mờ)
D. Ngụy biện dựa vào uy tín cá nhân

Câu 39: Hà và Linh tranh luận về tình yêu. Hà: Theo tôi trong tình yêu càng đau khổ, càng nhiều nước mắt thì càng sâu đậm. Thế nên bạn hãy trải nghiệm nhé!; Linh: Nói linh tinh, càng đau khổ và nhiều nước mắt thì ghét nhau chứ làm sao mà sâu đậm được; Hà: Đúng là không biết gì, triết lý về tình yêu của George Eliot đã khẳng định như thế. Trong cuộc trao đổi trên Hà có ngụy biện không, nếu có thì đó là loại ngụy biện nào?
A. Không có ngụy biện
B. Ngụy biện dựa vào uy tín
C. Ngụy biện dựa vào tình cảm
D. Ngụy biện đánh đồng nguyên nhân với nguyên cớ

Câu 40: Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau: Vàng Cam nâu tím YY; Đỏ tím cam xanh YYY; Xanh đỏ tím vàng YY; Tím vàng xanh nâu XY; Vàng đỏ cam nâu YYY. Vậy lựa chọn đúng phải:
A. Có một viên bi màu vàng
B. Không có bi nâu
C. Bi xanh thứ 3, bi đỏ thứ 4
D. Không lựa chọn nào trên đây đúng

Câu 41: Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau: Vàng tím đỏ xanh YY; Nâu xanh đỏ tím XX; Xanh nâu vàng cam X; Cam cam tím đỏ X. Vậy lựa chọn đúng phải:
A. Có một viên bi màu vàng
B. Không có bi nâu
C. Bi xanh thứ 2, bi tím thứ 4
D. Không lựa chọn nào trên đây đúng

Câu 42: Trong trò chơi đoán màu, kết quả các lần đoán trước như sau: Xanh đỏ tím vàng Y; Đỏ tím vàng cam YY; Cam nâu đỏ tím XY; Vàng cam nâu đỏ XYY; Vậy trong kết quả đúng phải có:
A. Xanh ở đầu, cam ở cuối
B. Nâu ở hai vị trí cuối
C. Tím đỏ ở hai vị trí đầu
D. Vàng nâu ở hai vị trí đầu

Câu 43: Suy luận theo sơ đồ (dạng thức) sau đây đúng hay sai: ((A ∨ B) & (C ∨ D) & (A ∨ C)) → (B ∨ D)
A. Đúng
B. Sai
C. Không thể xác định
D. Đúng hay sai tùy thuộc nội dung cụ thể của A, B, C, D

Câu 44: Suy luận theo sơ đồ (dạng thức) sau đây đúng hay sai: ((A ∨ B) & (C ∨ D) & (B & D)) → (A & C)
A. Đúng
B. Sai
C. Không thể xác định
D. Đúng hay sai tùy thuộc nội dung cụ thể của A, B, C, D

Câu 45: Suy luận theo sơ đồ (dạng thức) sau đây đúng hay sai: ((A ∨ B) & (C ∨ D)) → ((A ∨ C) → (B & D))
A. Đúng
B. Sai
C. Không thể xác định
D. Đúng hay sai tùy thuộc nội dung cụ thể của A, B, C, D

Câu 46: Xét xem công thức: (p → (r ∨ q)) → (q → (r ∨ p)) có phải là quy luật logic hay mâu thuẫn logic không:
A. Không là quy luật logic, không là mâu thuẫn logic
B. Là quy luật logic
C. Là mâu thuẫn logic
D. Tùy nội dung của p, q, r để là quy luật logic hay không

Câu 47: Vì sao Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 chỉ chấp nhận dùng làm căn cứ để giải quyết vụ án hình sự các chứng cứ có nguồn gốc nhất định và được thu giữ đúng theo quy định của Bộ luật đó?
A. Để tiết kiệm thời gian giải quyết vụ án
B. Để cơ quan điều tra biết cần định hướng điều tra
C. Để tạo điều kiện bình đẳng hơn cho bên gỡ tội
D. Để các chứng cứ đó đáng tin cậy và liên quan đến vụ án

Câu 48: Chứng minh là thao tác logic:
A. Lập luận tính chân thực của luận đề
B. Dựa trên tính chân thực của các luận cứ và bằng thao tác logic đúng đi tới khẳng định tính chân thực của luận đề cần chứng minh
C. Vạch ra tính sai lầm của phản luận đề
D. Cả a), b), c) đều đúng

Câu 49: Có quan điểm cho rằng: “Chứng minh là hoạt động tố tụng do Tòa án và các chủ thể tham gia tố tụng tiến hành, làm sáng tỏ sự thật khách quan của vụ án và yêu cầu, phản bác yêu cầu của các bên tham gia tố tụng”. Xét về mặt logic thì quan điểm đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Đúng hay sai tùy thuộc quy định của pháp luật

Câu 50: Trong tác phẩm “Người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ, có đoạn người vợ nói với chồng khi đau đớn thất vọng khi không hiểu sao mình bị nghi oan: “Nay đã bình rơi trâm gãy, mây tạnh mưa tan, sen rũ trong ao, liễu tàn trước gió; khóc tuyết bông hoa rụng cuống, kêu xuân cái én lìa đàn, nước thấm buồm xa, đâu có thể lại lên núi Vọng Phu kia nữa”. Người vợ ở đây có phạm lỗi logic nào không?
A. Không phạm lỗi logic nào.
B. Vi phạm quy luật đồng nhất.
C. Vi phạm quy luật lý do đầy đủ.
D. Định nghĩa bằng từ ngữ hoa mỹ.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)