Trắc nghiệm kế toán hành chính sự nghiệp chương 3

Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán Hành chính Sự nghiệp
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 22
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán Hành chính Sự nghiệp
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 22
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Kế toán hành chính sự nghiệp chương 3 là một trong những đề thi thuộc môn Kế toán Hành chính Sự nghiệp của các trường đại học đào tạo ngành kế toán, chẳng hạn như trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này được biên soạn bởi giảng viên PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh, người có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy môn Kế toán hành chính sự nghiệp. Chương 3 tập trung vào các kiến thức về kế toán tài sản cố định, công cụ, dụng cụ trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Sinh viên sẽ cần nắm rõ các quy định về ghi nhận, đánh giá, và hạch toán tài sản cố định, cũng như cách lập báo cáo và quản lý tài sản công. Đây là phần kiến thức cốt lõi cho sinh viên năm thứ ba chuyên ngành kế toán, giúp ứng dụng vào thực tiễn quản lý tài sản trong các cơ quan hành chính công. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi Trắc nghiệm kế toán hành chính sự nghiệp chương 3(có đáp án)

Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN bao gồm:
A. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ
B. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
C. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
D. a, b, c đều sai

Câu 2: “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
A. Tính chất, đặc điểm tài sản
B. Nguồn gốc hình thành tài sản
C. Mục đích sử dụng tài sản
D. a, b, c đều đúng

Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
A. TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN
B. TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
C. TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
D. b và c

Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
A. Cuối mỗi năm tài chính
B. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
C. Thủ trưởng đơn vị yêu cầu
D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
A. Cuối mỗi ngày
B. Cuối mỗi tháng
C. Cuối mỗi quý
D. Cuối mỗi năm

Câu 6: Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCNS có giá thanh toán là 44.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá của TSCĐ này là:
A. 42.000.000
B. 44.000.000
C. 50.000.000
D. 46.000.000

Câu 7: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCĐ, kế toán còn phản ánh:
A. Có TK 014
B. Nợ TK 3373/ Có TK 36631
C. Nợ TK 3373/ Có TK 3664
D. a và b đúng

Câu 8: Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:
A. Nợ TK 411,214 / Có TK 211
B. Nợ TK 138, 214 / Có TK 211
C. Nợ TK 811,214 / Có TK 211
D. Nợ TK 632,214 / Có TK 211

Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn / trích khấu hao?
A. Tài sản thuê hoạt động
B. Tài sản nhận giữ hộ
C. Tài sản đã tính đủ HM/KH
D. Tất cả đều đúng

Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử trên TK nào?
A. TK 211
B. TK 241
C. TK 242
D. TK 002

Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:
A. Nợ TK 611/ Có TK 214
B. Nợ TK 366/ Có TK 511
C. Nợ TK 642/ Có TK 214
D. Nợ TK 511/ Có TK 366

Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được theo dõi riêng như:
A. Khoản nhận trước chưa ghi thu
B. Doanh thu khác
C. Chi phí khác
D. Tạm thu

Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm như sau:
A. Nợ TK 611/ Có TK 214
B. Nợ TK 642/ Có TK 214
C. Nợ TK 43142/ Có TK 43141
D. Nợ TK 43142/ Có TK 421

Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh:
A. Nợ TK 611/ Có TK 214
B. Nợ TK 642/ Có TK 214
C. Nợ TK 43122/ Có TK 214
D. Nợ TK 366/ Có TK 511

Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần

Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
A. Tài sản cố định hữu hình
B. Tài sản cố định vô hình
C. Tùy theo loại cây cụ thể
D. Tùy theo quyết định của thủ tướng

Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:
A. Tài sản cố định hữu hình
B. Tài sản cố định vô hình
C. Theo quy định nhà nước từng năm
D. Tùy theo quyết định của thủ tướng

Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao như đối với các…
A. Doanh nghiệp nhà nước
B. Công ty cổ phần
C. Công ty tư nhân
D. Doanh nghiệp hợp danh

Câu 19: Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?
A. Định kỳ hàng tháng
B. Định kỳ hàng quý
C. Định kỳ hàng nửa năm
D. Định kỳ hàng năm

Câu 20: Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:
A. 20 năm
B. 30 năm
C. 40 năm
D. 50 năm

Câu 21: Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương được quyết định?
A. Hội đồng nhân dân
B. Ủy ban nhân dân
C. Sở tài chính
D. Kho bạc nhà nước

Câu 22: Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:
A. Trên cùng một hệ thống sổ kế toán
B. Khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị
C. Khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán
D. Tất cả đều sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)