Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế – Đề 16

Năm thi: 2023
Môn học: Quản lý thuế
Trường: Học viện Ngân hàng (BA)
Người ra đề: TS. Trần Thị Hồng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên quản lý thuế
Năm thi: 2023
Môn học: Quản lý thuế
Trường: Học viện Ngân hàng (BA)
Người ra đề: TS. Trần Thị Hồng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 40 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên quản lý thuế

Mục Lục

Trắc nghiệm Quản lý thuế – Đề 16 là một phần của môn học Quản lý thuế, được thiết kế để kiểm tra kiến thức của sinh viên về các quy định và chính sách thuế hiện hành tại Việt Nam. Đề thi này thường được tổ chức tại Học viện Ngân hàng (BA), với sự hướng dẫn của các giảng viên giàu kinh nghiệm như TS. Trần Thị Hồng, một chuyên gia về thuế và tài chính.

Sinh viên cần nắm vững các kiến thức quan trọng như: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, cũng như các quy trình kê khai, nộp thuế và quản lý thuế điện tử. Đề thi này dành cho sinh viên năm ba hoặc năm tư thuộc các ngành Tài chính – Ngân hàng và Kế toán, giúp họ chuẩn bị tốt hơn cho công việc trong lĩnh vực thuế và tài chính sau khi tốt nghiệp. Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá và làm bài kiểm tra ngay bây giờ!

Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Lý Thuế – Đề 16 (có đáp án)

Câu 1: Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:
A. Ban hành Kết luận kiểm tra.
B. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
C. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 2: Doanh nghiệp có hành vi khai man, trốn thuế GTGT, số thuế GTGT phải nộp theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính được xử lý như sau:
A. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
B. Được hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN
C. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào hoặc hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN tùy doanh nghiệp lựa chọn.
D. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, không được hạch toán vào chi phí để xác định thuế TNDN

Câu 3: Doanh nghiệp có hoạt động nào sau đây phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh:
A. Xây dựng, lắp đặt, kinh doanh ngoại tỉnh.
B. Xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh.
C. Có chi nhánh hạch toán phụ thuộc, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh ngoại tỉnh.
D. Có chi nhánh hạch toán độc lập kinh doanh ngoại tỉnh.

Câu 4: Doanh nghiệp có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thực hiện kê khai, nộp thuế như thế nào?
A. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu đã có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
C. Tạm nộp 10% (hoặc 5%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Tạm nộp 10% (hoặc 5%) tính trên doanh thu đã có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).

Câu 5: Số thuế GTGT tạm nộp đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh được xử lý như thế nào?
A. Cộng (+) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế được khấu trừ.
B. Trừ (-) vào thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ tính thuế.
C. Trừ (-) vào thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
D. Trừ (-) đi khi tính thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Câu 6: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơi đặt địa điểm.

Câu 7: Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất trực thuộc không hạch toán kế toán ở ngoại tỉnh trong trường hợp số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất tính theo tỷ lệ (%) lớn hơn số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
B. Số thuế GTGT của cơ sở được tính dựa trên tỷ lệ (%) doanh thu bán hàng hóa do cơ sở sản xuất chế tạo ra so với tổng doanh thu bán HHDV nhân (x) với số thuế GTGT phải nộp của toàn doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
C. Tạm nộp 2% (hoặc 1%) tính trên doanh thu chưa có thuế GTGT bán hàng hóa do cơ sở sản xuất ra đối với hàng hóa có thuế suất thuế GTGT 10% (hoặc 5%).
D. Cơ sở sản xuất phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại cơ quan thuế địa phương nơi đặt địa điểm.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về phương pháp khấu trừ thuế GTGT là không đúng:
A. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên.
B. Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.
C. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
D. Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới ngưỡng mức doanh thu một tỷ đồng đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là không đúng:
A. Phân phối, cung cấp hàng hóa: theo thuế suất GTGT của hàng hóa.
B. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
C. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%.
D. Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Câu 10: Một lô hàng được nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Giá nhập khẩu chưa bao gồm chi phí vận chuyển quốc tế theo hợp đồng ngoại thương là 9 tỷ đồng (giá FOB). Giá tính thuế nhập khẩu là 10 tỷ đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. 9 tỷ đồng
B. 10 tỷ đồng
C. 10,8 tỷ đồng.
D. 12 tỷ đồng.

Câu 11: Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá trị tính thuế NK 10 tỷ đồng, thuộc diện áp dụng thuế suất thuế NK 10%. Tuy nhiên sau khi xem xét hồ sơ của đơn vị NK, cơ quan hải quan đã ra quyết định miễn thuế NK đối với lô hàng này. Giá tính thuế GTGT của lô hàng này là:
A. 10 tỷ đồng.
B. 11 tỷ đồng.
C. 9 tỷ đồng.
D. Không có câu nào đúng.

Câu 12: Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:
A. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định
B. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.
C. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra

Câu 13: Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B, có các số liệu sau: Tiền công DN B trả cho DN A là 40.000.000 đồng (chưa có thuế GTGT 10%). Nhiên liệu, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công hàng hoá do DN A mua (có chứng từ hợp lệ) là 20.000.000 đồng (chưa có thuế GTGT 10%). Tổng giá trị gia công hàng hóa được quyết toán là 48.000.000 đồng (chưa có thuế GTGT 10%). Câu hỏi: DN A phải kê khai thuế GTGT đầu vào như thế nào?
A. 2.000.000 đồng.
B. 4.000.000 đồng.
C. 6.000.000 đồng.
D. 8.000.000 đồng.

Câu 14: Trong trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh không có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong kỳ tính thuế, số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào có được khấu trừ không?
A. Không được khấu trừ
B. Được khấu trừ, nhưng chỉ trong trường hợp có doanh thu từ hoạt động kinh doanh
C. Được khấu trừ và thực hiện bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của các kỳ sau
D. Được khấu trừ, nhưng phải chuyển toàn bộ số thuế GTGT đầu vào cho kỳ sau

Câu 15: Doanh nghiệp A có hoạt động bán hàng hóa trong nước và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Trong kỳ tính thuế, doanh thu xuất khẩu hàng hóa chiếm 70% tổng doanh thu của doanh nghiệp. Doanh thu từ hoạt động bán hàng hóa trong nước chịu thuế GTGT là 2 tỷ đồng. Doanh nghiệp A phải kê khai thuế GTGT như thế nào?
A. Chỉ kê khai thuế GTGT từ hoạt động bán hàng hóa trong nước
B. Kê khai thuế GTGT của cả hoạt động xuất khẩu và bán hàng trong nước
C. Kê khai thuế GTGT của hoạt động bán hàng trong nước và áp dụng thuế suất 0% cho hoạt động xuất khẩu
D. Kê khai thuế GTGT từ hoạt động xuất khẩu và không kê khai thuế GTGT từ hoạt động bán hàng trong nước

Câu 16: Doanh nghiệp B thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản và có hợp đồng thuê máy móc thiết bị để phục vụ hoạt động đầu tư. Chi phí thuê máy móc thiết bị này được xử lý thuế GTGT như thế nào?
A. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu máy móc thiết bị được sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
B. Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào nếu máy móc thiết bị được sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
C. Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào vì đây là chi phí đầu tư
D. Phải được kê khai thuế GTGT riêng biệt và không được khấu trừ

Câu 17: Công ty X có doanh thu từ hoạt động sản xuất, bán hàng hóa trong nước và xuất khẩu. Công ty X phải thực hiện khai thuế GTGT theo hình thức nào?
A. Kê khai thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm doanh thu xuất khẩu
B. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và khai thuế GTGT xuất khẩu theo thuế suất 0%
C. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và khai thuế GTGT xuất khẩu theo tỷ lệ phần trăm
D. Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và không cần khai thuế GTGT xuất khẩu

Câu 18: Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa trị giá 5 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Hàng hóa thuộc diện chịu thuế nhập khẩu với thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế GTGT của hàng hóa này là:
A. 5 triệu đồng
B. 5,5 triệu đồng
C. 5,8 triệu đồng
D. 6 triệu đồng

Câu 19: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp là 1 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Doanh nghiệp có chi phí đầu vào là 200.000 đồng (chưa có thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong kỳ là:
A. 80.000 đồng
B. 90.000 đồng
C. 100.000 đồng
D. 110.000 đồng

Câu 20: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống. Doanh thu từ hoạt động ăn uống là 1.200 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Chi phí dịch vụ liên quan là 800 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá tính thuế GTGT của doanh nghiệp là:
A. 120 triệu đồng
B. 130 triệu đồng
C. 140 triệu đồng
D. 150 triệu đồng

Câu 21: Doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ là 1.000 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Doanh nghiệp có chi phí đầu vào là 300 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT được khấu trừ của doanh nghiệp là:
A. 70 triệu đồng
B. 80 triệu đồng
C. 90 triệu đồng
D. 100 triệu đồng

Câu 22: Công ty X có doanh thu từ xuất khẩu hàng hóa là 2 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT). Doanh thu từ bán hàng trong nước là 1 tỷ đồng. Thuế suất thuế GTGT xuất khẩu là 0%. Số thuế GTGT phải nộp của công ty trong kỳ là:
A. 100 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 300 triệu đồng
D. 400 triệu đồng

Câu 23: Doanh nghiệp mua máy móc thiết bị trị giá 2 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Máy móc thiết bị này phục vụ cho hoạt động sản xuất. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
A. 150.000 đồng
B. 200.000 đồng
C. 220.000 đồng
D. 250.000 đồng

Câu 24: Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa trị giá 3 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT xuất khẩu là 0%. Số thuế GTGT được hoàn trả của doanh nghiệp trong kỳ là:
A. 300.000 đồng
B. 400.000 đồng
C. 500.000 đồng
D. 600.000 đồng

Câu 25: Doanh nghiệp mua nguyên liệu trị giá 1 triệu đồng (chưa có thuế GTGT) để sản xuất hàng hóa. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
A. 80.000 đồng
B. 100.000 đồng
C. 120.000 đồng
D. 140.000 đồng

Câu 26: Doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản là 500 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT phải nộp là:
A. 50 triệu đồng
B. 60 triệu đồng
C. 70 triệu đồng
D. 80 triệu đồng

Câu 27: Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo trị giá 1 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
A. 80.000 đồng
B. 100.000 đồng
C. 120.000 đồng
D. 140.000 đồng

Câu 28: Doanh nghiệp bán hàng hóa trị giá 500 triệu đồng (chưa có thuế GTGT) và có chi phí vận chuyển là 50 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT phải nộp là:
A. 50 triệu đồng
B. 55 triệu đồng
C. 60 triệu đồng
D. 65 triệu đồng

Câu 29: Doanh nghiệp sản xuất và bán hàng hóa trị giá 2 triệu đồng (chưa có thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là:
A. 200 triệu đồng
B. 220 triệu đồng
C. 240 triệu đồng
D. 260 triệu đồng

Câu 30: Doanh nghiệp sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ giao cho một cơ sở bán đại lý 500 thùng bia, giá quy định chưa có thuế GTGT 10% là 315.000 đ/thùng (đã bao gồm tiền hoa hồng 5%). Trong kỳ đại lý tiêu thụ được 400 thùng. Biết thuế suất thuế TTĐB là 50%. Giá tính thuế GTGT của doanh nghiệp trong trường hợp này là:
A. 80 triệu đ
B. 126 triệu đ
C. 84 triệu đ
D. 120 triệu đ

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)