Trắc Nghiệm Bảo hiểm đại cương – đề 7

Năm thi: 2023
Môn học: Bảo hiểm đại cương
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Bảo hiểm đại cương
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương – đề 7 là một đề thi thuộc môn Bảo hiểm đại cương, được thiết kế nhằm kiểm tra và củng cố kiến thức của sinh viên về các nguyên lý cơ bản của ngành bảo hiểm, bao gồm các loại hình bảo hiểm, quy trình thẩm định và thanh toán bảo hiểm, cũng như các quy định pháp luật liên quan. Đề thi này phù hợp cho sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế, và các ngành liên quan, đặc biệt là sinh viên năm thứ hai trở lên. Đề thi được xây dựng dựa trên các bài giảng và tài liệu học tập của nhiều trường đại học, tiêu biểu như trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), dưới sự hướng dẫn của giảng viên PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương, một chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm và quản lý rủi ro. Thông qua đề thi này, sinh viên sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản như rủi ro, quản lý rủi ro, và vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, từ đó nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay để kiểm tra hiểu biết của bạn về bảo hiểm!

Đề thi trắc nghiệm bảo hiểm đại cương – đề 7 (có đáp án)

Câu 1: Hoạt động bảo hiểm ra đời từ:
A. Từ thời cổ đại ở Ai Cập
B. Thế kỷ thứ 17 SCN tại Lloy’s Coffee House( UK)
C. Thế kỷ 14 tại Genes – Ý
D. Thế kỷ thứ 14 tại Pháp

Câu 2: Điều gì làm cho bảo hiểm thương mại ưu việt hơn trong xử lý rủi ro, tổn thất so với cứu trợ xã hội:
A. Luôn chủ động xử lý rủi ro trước khi có tổn thất phát sinh
B. Tạo tâm lý “quyền được hưởng trên hợp đồng” cho bên mua bảo hiểm, tránh tâm lý hàm ơn
C. Cả 2 câu đều đúng
D. Cả 2 câu đều sai

Câu 3: Bảo hiểm là một phương thức xử lý rủi ro nhằm:
A. Hoán chuyển rủi ro và giảm thiểu rủi ro
B. Chấp nhận rủi ro
C. Hoán chuyển rủi ro
D. Né tránh rủi ro

Câu 4: Với việc thu phí theo “nguyên tắc ứng trước”, các tổ chức hoạt động bảo hiểm chiếm giữ một quỹ tiền tệ rất lớn thể hiện cam kết của họ đối với khách hàng nhưng tạm thời nhàn rỗi. Các tổ chức bảo hiểm đã trở thành những nhà đầu tư lớn, quan trọng cho các hoạt động khác của nền kinh tế quốc dân. Bảo hiểm, do đó, không chỉ đóng vai trò của một công cụ an toàn mà còn có vai trò của ____________, năm giữ phần quan trọng trong các doanh nghiệp công nghiệp và thương mại lớn:
A. Một nhà đầu tư trực tiếp
B. Một trung gian tài chính
C. Một nhà đầu tư gián tiếp
D. Một trung gian tín dụng

Câu 5: Điểm ưu việt của bảo hiểm so với tiết kiệm (cho mục đích sự phòng tự bảo hiểm) là:
A. Tính kịp thời trong mục đích bảo vệ
B. Tỷ suất sinh lợi cao
C. Chất lượng dịch vụ
D. Giá trị gia tăng do các dịch vụ bồi trợ

Câu 6: Với vai trò và chức năng của mình, bảo hiểm có tác dụng tích cực là thúc đẩy ý thức đề phòng hạn chế rủi ro cho:
A. Bên mua bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm
C. Các thành viên trong cộng đồng bảo hiểm
D. Mọi thành viên trong xã hội

Câu 7: Câu nào dưới đây là có tính thuyết phục ít nhất:
A. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm sẽ bồi thường cho các cá nhân trong nền kinh tế khi có tổn thất xảy ra
B. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm làm giảm thiểu rủi ro của toàn bộ nền kinh tế – xã hội
C. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm mang lại lợi nhuận với tỷ suất cao cho người mua bảo hiểm
D. Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro ưu việt vì bảo hiểm tạo ra một kênh huy động vốn có hiệu quả đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển nền kinh tế

Câu 8: Hoạt động kinh doanh bảo hiểm ra đời từ:
A. Từ thời cổ đại ở Ai Cập
B. Thế kỷ thứ 17 SCN tại Lloy’s Coffee House( UK)
C. Thế kỷ 14 tại Genes – Ý
D. Thế kỷ thứ 14 tại Pháp

Câu 9: Với vai trò và chức năng của mình, bảo hiểm có tác dụng tích cực là tích tụ vốn đảm bảo cho:
A. Tái sản xuất giản đơn
B. Tái sản xuất mở rộng
C. Cả 2 câu đều đúng
D. Cả 2 câu đều sai

Câu 10: Tìm câu không đúng dưới đây: điều khiến bảo hiểm được xem là loại dịch vụ đặc biệt:
A. Vì nó là một sản phẩm vô hình
B. Vì nó mang lại thu nhập cao cho khách hàng
C. Vì nó không tiêu hao vật chất
D. Vì nó là một lời hứa đảm bảo cho rủi ro

Câu 11: “Lloy’s – London” ngày nay là danh từ dùng để chỉ:
A. Một công ty bảo hiểm danh tiếng của Anh Quốc
B. Một quán cà phê nổi tiếng của Anh Quốc
C. Một thị trường bảo hiểm bao gồm nhiều thể nhân và pháp nhân người bảo hiểm
D. Trụ sở của một tờ báo nổi tiếng trong lĩnh vực hàng hải

Câu 12: Điều gì khiến bảo hiểm xã hội được coi là hoạt động dựa trên một “nhóm mở”?
A. Vì bảo hiểm xã hội là một chế định pháp lý bắt buộc
B. Vì cách thu phí bảo hiểm xã hội
C. Vì bảo hiểm xã hội tạo cơ chế phân phối lại thu nhập giữa các thế hệ lao động giữa các thời kỳ khác nhau của nền kinh tế
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 13: Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất điền vào khoảng trắng trong đoạn văn dưới đây: “Quỹ dự trữ bảo hiểm được tạo lập trước một cách có ý thức, khắc phục hậu quả nói trên, bằng cách bù đắp các tổn thất phát sinh nhằm tái lập và đảm bảo tính thường xuyên liên tục của các quá trình xã hội. Như vậy, trên phạm vi rộng, toàn bộ nền kinh tế xã hội, bảo hiểm đóng vai trò như _______________ đảm bảo khả năng hoạt động lâu dài của mọi chủ thể dân cư và kinh tế:
A. Một công cụ dự phòng
B. Một công cụ an toàn
C. Một công cụ an toàn và dự phòng
D. Một lá chắn

Câu 14: Loại hình bảo hiểm được coi là loại hình được kinh doanh ra đời thứ hai của ngành bảo hiểm thương mại thế giới là:
A. Bảo hiểm hỏa hoạn
B. Bảo hiểm nhân thọ
C. Bảo hiểm hàng hải
D. Bảo hiểm y tế

Câu 15: “Society of Lloyd’s” là tên gọi của:
A. Một công ty bảo hiểm hàng hải đầu tiên ở Anh
B. Một tổ chức dân sự thu xếp địa điểm giao dịch cho các nhà khai thác bảo hiểm hàng hải
C. Một tổ chức dân sự của các hãng tàu biển ở Anh quốc
D. Một quán cà phê ở London – Anh quốc

Câu 16: Bảo hiểm trùng là gì?
A. Hai tài sản khác nhau được bảo hiểm bởi cũng một hợp đồng bảo hiểm
B. Một tài sản được bảo hiểm bởi một hợp đồng bảo hiểm và số tiền bảo hiểm gấp đôi giá trị bảo hiểm.
C. Một tài sản được bảo hiểm bởi từ 2 hợp đồng bảo hiểm trở lên được phát hành bởi nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau và có tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng đó lớn hơn giá trị bảo hiểm
D. Một tài sản được bảo hiểm bởi từ 2 hợp đồng bảo hiểm trở lên được phát hành bởi nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau với cũng phạm vi bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm của các hợp đồng đó lớn hơn giá trị bảo hiểm của nó

Câu 17: Đây là 5 quốc gia nằm trong top 5 có thị trường đứng nhất thế giới năm 2010 xét về tổng doanh thu bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ:
A. Anh, Pháp, Hoa kỳ, Nhật bản, Singapore
B. Anh, Pháp, Hoa kỳ, Nhật bản, Hàn quốc
C. Anh, Đức, Hoa kỳ, Nhật bản, Pháp
D. Anh, Đức, Hoa kỳ, Nhật bản, Singapore

Câu 18: Bảo hiểm trên giá là gì?
A. Hai đối tượng bảo hiểm khác nhau được bảo hiểm bởi cùng một doanh nghiệp bảo hiểm
B. Một tài sản được bảo hiểm bởi một hợp đồng bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm
C. Một tài sản được bảo hiểm bởi hơn một doanh nghiệp bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm bằng giá trị bảo hiểm
D. Một tài sản được bảo hiểm bởi hơn một doanh nghiệp bảo hiểm và có tổng số tiền bảo hiểm lớn hơn giá trị bảo hiểm

Câu 19: Trong giai đoạn 2001-2002, hàng năm, doanh thu bảo hiểm toàn thế giới chiếm tỷ trọng GDP là:
A. Từ 1% – 3%
B. Từ 3% – 6%
C. Từ 6% – 9%
D. Từ 9% – 12%

Câu 20: Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa:
A. Bên mua bảo hiểm và bên bảo hiểm
B. Người được bảo hiểm và người bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm
D. Người tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm

Câu 21: Số liệu nào dưới đây là của thị trường bảo hiểm thế giới năm 2010:
A. 1,685,762 triệu USD (BHPNT); 2,441,823 triệu USD (BHYT)
B. 1,779,316 triệu USD (BHPNT); 2,490,421 triệu USD (BHYT)
C. 1,734,529 triệu USD (BHPNT); 2,331,566 triệu USD (BHYT)
D. 1,818,893 triệu USD (BHPNT); 2,520,072 triệu USD (BHYT)

Câu 22: Hiện nay, ở Việt Nam, văn bản pháp lý điều chỉnh hợp đồng bảo hiểm hàng hải là:
A. Bộ Luật dân sự (2005)
B. Luật Kinh doanh bảo hiểm (2000)
C. Luật sửa đổi, bổ sung Luật Kinh doanh bảo hiểm (2010)
D. Bộ luật hàng hải (2005)

Câu 23: Theo pháp luật Việt Nam quy định, hợp đồng bảo hiểm được thiết lập dưới hình thức:
A. Bằng lời nói
B. Bằng văn bản
C. Bằng hành vi cụ thể
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 24: Hiện nay, quốc gia có phí bảo hiểm bình quân đầu người cao nhất thế giới là:
A. Hoa kỳ
B. Anh quốc
C. Nhật bản
D. Thụy sĩ

Câu 25: Hợp đồng bảo hiểm là loại hợp đồng trong đó có các đặc điểm:
A. Hợp đồng kinh tế
B. Hợp đồng đơn vụ
C. Hợp đồng cho tặng và đơn vụ
D. Hợp đồng may rủi và hợp đồng song vụ

Câu 26: Thông tin nào dưới đây là chính xác nhất:
A. Tính đến nay có 12 công ty bảo hiểm nhân thọ từng được cấp giấy phép hoạt động ở Việt Nam
B. Tính đến nay có 12 công ty bảo hiểm nước ngoài từng được cấp giấy phép hoạt động ở Việt Nam
C. Tính đến nay có 12 công ty bảo hiểm nhân thọ có vốn nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam
D. Tính đến nay có 11 công ty bảo hiểm có vốn nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam

Câu 27: Tính may rủi của hợp đồng bảo hiểm được giải thích là:
A. Do việc giao kết và thực hiện HĐBH gắn liền với rủi ro
B. Vì bảo hiểm cũng giống như cá cược..
C. Do số tiền bồi thường tùy thuộc vào lòng hảo tâm của bên mua bảo hiểm
D. Do người được bảo hiểm muốn kiếm lời trên sự may rủi của mình

Câu 28: Tính gia nhập của hợp đồng bảo hiểm là:
A. Hợp đồng bảo hiểm do người thứ 3 soạn thảo ra
B. Hợp đồng bảo hiểm do 2 bên soạn thảo ra
C. Hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm soạn thảo ra.
D. Hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm soạn thảo ra

Câu 29: Công ty bảo hiểm, môi giới bảo hiểm có vốn nước ngoài đầu tiên được cấp giấy phép kinh doanh Việt Nam là:
A. Một công ty bảo hiểm phi nhân thọ
B. Một công ty bảo hiểm nhân thọ
C. Một công ty tái bảo hiểm
D. Một công ty môi giới bảo hiểm

Câu 30: Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm là sự thỏa thuận giữa các doanh nghiệp bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm
B. Theo pháp luật Việt Nam, hợp đồng bảo hiểm phải lập thành văn bản
C. Hợp đồng bảo hiểm là một loại hợp đồng dân sự
D. Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng song vụ

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)