Trắc nghiệm Cơ học đất – Đề 9

Năm thi: 2023
Môn học: Cơ học đất
Trường: Đại học Xây dựng Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Tư
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 25 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Cơ học đất
Trường: Đại học Xây dựng Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS Nguyễn Văn Tư
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 25 phút
Số lượng câu hỏi: 45 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm cơ học đất – Đề 9 là một trong những đề thi môn Cơ học đất đã được tổng hợp nhằm hỗ trợ sinh viên nâng cao kiến thức về đặc tính và hành vi của đất dưới tác động của tải trọng. Đề thi này đặc biệt phù hợp cho sinh viên ngành Kỹ thuật xây dựng tại các trường đại học lớn như Đại học Xây dựng Hà Nội (NUCE), nơi môn Cơ học đất là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo.

Giảng viên PGS.TS Nguyễn Văn Tư, chuyên gia hàng đầu về Cơ học đất tại NUCE, đã ra đề này nhằm kiểm tra sự hiểu biết của sinh viên về các nguyên tắc cơ bản như ứng suất trong đất, độ lún, và độ bền của đất. Đề thi này dành cho sinh viên năm thứ 3 thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!

Kiểm tra trắc nghiệm Cơ học đất online – Đề 9

Câu 1: Áp lực nước lỗ rỗng thặng dư thay đổi như thế nào trong quá trình chịu tải trọng:
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không đổi
D. Cả ba ý trên

Câu 2: Tại sao đối với đất cát thì quá trình lún xảy ra ngay trong khi xây dựng và phần lớn quá trình lún kết thúc sau khi xây dựng xong công trình:
A. Do hệ số thấm của đất hạt thô rất lớn
B. Do hệ số thấm của đất hạt thô rất nhỏ
C. Do đất hạt thô có hệ số rỗng lớn
D. Cả ba ý trên

Câu 3: Khi tính lún theo phương pháp phân tầng cộng lún, nền đất được chia thành các lớp phân tố mỏng để trong từng lớp phân tố:
A. Ứng suất do tải trọng ngoài không đổi
B. Ứng suất do tải trọng ngoài thay đổi không đáng kể
C. Biến dạng của đất xảy ra trong điều kiện không nở hông
D. Đáp án B và C

Câu 4: Cho một móng bè có kích thước bxl=5 x 20m, ứng suất gây lún tại trọng tâm đáy móng phân bố đều với cường độ p = 150kPa. Nền đất đồng nhất dưới đáy móng có: γ = 18,4kN/m3 ; E0 = 8200kPa; μ = 0,3. Độ lún cuối cùng của nền đất tại tâm móng gần bằng:
A. 12,37cm
B. 16,31cm
C. 18,64cm
D. 19,56cm

Câu 5: Cho một móng nông có kích thước bxl = 3 x 6m, ứng suất gây lún tại đáy móng phân bố đều với cường độ p = 150kPa. Nền đất dưới đáy móng đồng nhất có: γ = 18,4kN/m3; E0 = 8200kPa; μ = 0,3. Độ lún cuối cùng của nền đất gần bằng:
A. 3,34cm
B. 4.56cm
C. 5,57cm
D. 6,09cm

Câu 6: Địa tầng một khu vực gồm các lớp cát và bụi xen kẽ nhau:
+ Lớp cát có hệ số thấm đẳng hướng k=6,500.10-1mm/s, dày 15cm.
+ Lớp bụi có hệ số thấm đẳng hướng k=2,5.10-4mm/s, dày 1800mm.
Hệ số thấm tương đương theo phương ngang:
A. 502,30. 10-4 mm/s
B. 604,56. 10-4 mm/s
C. 708,21. 10-4 mm/s
D. 712,32 . 10-4 mm/s

Câu 7: Địa tầng một khu vực gồm các lớp cát và bụi xen kẽ nhau:
+ Lớp cát có hệ số thấm đẳng hướng k=6,500.10-1mm/s, dày 15cm.
+ Lớp bụi có hệ số thấm đẳng hướng k=2,5.10-4mm/s, dày 1800mm.
Hệ số thấm tương đương theo phương đứng:
A. 1,5. 10-4 mm/s
B. 2,7. 10-4 mm/s
C. 4,8. 10-4 mm/s
D. 5,9. 10-4 mm/s

Câu 8: Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3; eo = 0,67; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,665 0,625 0,605 0,592
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 2320kN
Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,25b. Ứng suất gây lún bằng:
A. 220 kN/m2
B. 230 kN/m2
C. 240 kN/m2
D. 250kN/m2

Câu 9: Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3; eo = 0,67; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,665 0,625 0,605 0,592
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 2320kN
Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ nhất tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 1,760 cm
B. 3,456 cm
C. 4,567 cm
D. 6,234 cm

Câu 10: Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3; eo = 0,67; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,665 0,625 0,605 0,592
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 2320kN
Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ 2 tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 4,499 cm
B. 3,127 cm
C. 2,756 cm
D. 1,601 cm

Câu 11: Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3; eo = 0,67; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,665 0,625 0,605 0,592
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 2320kN
Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ 3 tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 0,578 cm
B. 0,765 cm
C. 0,943 cm
D. 1,413 cm

Câu 12: Cho một móng nông đơn có kích thước bxl = 2x4m, được chôn sâu Df = 2m. Móng được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 18kN/m3; eo = 0,67; Kết quả nén lún một chiều: p(kN/m2) 100 200 300 400, e 0,665 0,625 0,605 0,592. Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng: Ntc = 2320kN, Mtc = 50kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài). Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 20kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,25b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ 4 tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 0,231 cm
B. 0,512 cm
C. 0,787 cm
D. 0,897 cm

Câu 13: Theo phương pháp phân tầng cộng lún, lún của lớp đất thứ 3 được tính theo công thức:
A. Δs3 = (Δs2 – Δs1) + Δs1
B. Δs3 = Δs2 + Δs1
C. Δs3 = Δs2 – Δs1
D. Δs3 = Δs1 + Δs2 + Δs3

Câu 14: Theo phương pháp phân tầng cộng lún, lún của lớp đất thứ 4 được tính theo công thức:
A. Δs4 = Δs3 + Δs2
B. Δs4 = Δs3 + Δs2 + Δs1
C. Δs4 = Δs1 + Δs2
D. Δs4 = Δs3 – Δs2

Câu 15: Theo phương pháp phân tầng cộng lún, lún của lớp đất thứ 5 được tính theo công thức:
A. Δs5 = Δs4 + Δs3
B. Δs5 = Δs4 + Δs3 + Δs2
C. Δs5 = Δs4 + Δs3 + Δs2 + Δs1
D. Δs5 = Δs4 – Δs3

Câu 16: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 4x6m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 4000kN
Mtc = 100kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của nền đất tại tâm móng gần bằng:
A. 28,56 cm
B. 32,45 cm
C. 35,23 cm
D. 38,87 cm

Câu 17: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 4x8m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 4000kN
Mtc = 100kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ nhất tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 2,890 cm
B. 4,450 cm
C. 6,234 cm
D. 7,890 cm

Câu 18: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 4x8m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 4000kN
Mtc = 100kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ hai tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 4,890 cm
B. 5,456 cm
C. 6,234 cm
D. 7,890 cm

Câu 19: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 4x8m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 4000kN
Mtc = 100kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ ba tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 0,678 cm
B. 0,890 cm
C. 1,456 cm
D. 1,678 cm

Câu 20: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 4x8m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 4000kN
Mtc = 100kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ tư tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 0,567 cm
B. 0,789 cm
C. 1,045 cm
D. 1,234 cm

Câu 21: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 5x8m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 5000kN
Mtc = 150kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ nhất tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 3,234 cm
B. 4,890 cm
C. 5,678 cm
D. 6,234 cm

Câu 22: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 5x8m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 5000kN
Mtc = 150kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ hai tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 4,567 cm
B. 5,456 cm
C. 6,234 cm
D. 7,890 cm

Câu 23: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 5x8m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 5000kN
Mtc = 150kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ ba tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 1,345 cm
B. 1,678 cm
C. 2,456 cm
D. 2,890 cm

Câu 24: Một móng nông đơn có kích thước bxl = 5x8m, được đặt trên nền đất có các chỉ tiêu cơ lý: γ = 19kN/m3; eo = 0,65; Kết quả nén lún một chiều:
p(kN/m2) 100 200 300 400
e 0,645 0,610 0,590 0,570
Chịu tác dụng của tải trọng đặt tại cao độ mặt nền nằm trên trục đi qua trọng tâm đáy móng:
Ntc = 5000kN
Mtc = 150kNm (thuận chiều kim đồng hồ và theo phương cạnh dài)
Biết: trọng lượng riêng của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng γtb= 21kN/m3 ; Nền đất được chia thành các lớp phân tố với chiều dày hi=0,30b. Độ lún cuối cùng của lớp đất phân tố thứ tư tính theo phương pháp phân tầng cộng lún gần bằng:
A. 0,890 cm
B. 1,456 cm
C. 1,890 cm
D. 2,345 cm

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)