Trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương – đề 12

Năm thi: 2023
Môn học: Bảo hiểm đại cương
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Bảo hiểm đại cương
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương – đề 12 là một đề thi thuộc môn Bảo hiểm đại cương, được thiết kế nhằm kiểm tra và củng cố kiến thức của sinh viên về các nguyên lý cơ bản của ngành bảo hiểm, bao gồm các loại hình bảo hiểm, quy trình thẩm định và thanh toán bảo hiểm, cũng như các quy định pháp luật liên quan. Đề thi này phù hợp cho sinh viên chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế, và các ngành liên quan, đặc biệt là sinh viên năm thứ hai trở lên. Đề thi được xây dựng dựa trên các bài giảng và tài liệu học tập của nhiều trường đại học, tiêu biểu như trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), dưới sự hướng dẫn của giảng viên PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương, một chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm và quản lý rủi ro. Thông qua đề thi này, sinh viên sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản như rủi ro, quản lý rủi ro, và vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế, từ đó nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay để kiểm tra hiểu biết của bạn về bảo hiểm!

Đề thi trắc nghiệm bảo hiểm đại cương – đề 12 (có đáp án)

Câu 1: Hoạt động tái bảo hiểm:
A. Là việc doanh nghiệp bảo hiểm bán lại hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác
B. Là việc doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bán bảo hiểm cho khách hàng
C. Là việc doanh nghiệp bảo hiểm cùng với các doanh nghiệp bảo hiểm khác thực hiện một hợp đồng bảo hiểm cho khách hàng
D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 2: Hoạt động đồng bảo hiểm:
A. Là việc doanh nghiệp bảo hiểm bán lại hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác
B. Là việc doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện bán bảo hiểm cho khách hàng
C. Là việc doanh nghiệp bảo hiểm cùng với các doanh nghiệp bảo hiểm khác thực hiện một hợp đồng bảo hiểm cho khách hàng
D. Cả a, b và c đều sai

Câu 3: Một quỹ bảo hiểm được hình thành:
A. Từ những người tham gia bảo hiểm có khả năng xảy ra rủi ro khác tính chất
B. Từ những người tham gia bảo hiểm có khả năng xảy ra rủi ro cùng tính chất
C. Từ những người tham gia bảo hiểm có khả năng xảy ra rủi ro cùng tính chất hoặc khác tính chất
D. Cả a, b, c đều sai

Câu 4: Vai trò của bảo hiểm:
A. Bảo hiểm mang đến sự an toàn, ổn định cho hoạt động KTXH và đời sống con người.
B. Bảo hiểm góp phần tích cực hạn chế khả năng xảy ra rủi ro, tổn thất.
C. Bảo hiểm cung ứng vốn hỗ trợ cho phát triển KT-XH.
D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 5: Căn cứ vào tính chất pháp lý, bảo hiểm thương mại được chia thành:
A. Bảo hiểm bắt buộc; Bảo hiểm tự nguyện
B. Bảo hiểm nhân thọ; Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm tài sản; Bảo hiểm con người; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 6: Căn cứ vào phương diện kỹ thuật bảo hiểm, bảo hiểm thương mại được chia thành:
A. Bảo hiểm bắt buộc; Bảo hiểm tự nguyện
B. Bảo hiểm nhân thọ; Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm tài sản; Bảo hiểm con người; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 7: Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm, bảo hiểm thương mại được chia thành:
A. Bảo hiểm bắt buộc; Bảo hiểm tự nguyện
B. Bảo hiểm nhân thọ; Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm tài sản; Bảo hiểm con người; Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 8: Bảo hiểm nhân thọ:
A. Liên quan đến những rủi ro gắn liền với tuổi thọ con người.
B. Bảo đảm tài chính cho KH trong trường hợp tử vong dẫn đến mất thu nhập.
C. Bảo đảm tài chính cho KH trong trường hợp sống qua một thời kỳ
D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 9: Bảo hiểm phi nhân thọ:
A. Bao gồm các loại hình bảo hiểm còn lại trừ bảo hiểm nhân thọ
B. Bị chi phối bởi quy tắc khoán và thế quyền
C. Đối phó với những rủi ro liên quan đến tài sản hoặc con người
D. Là loại hình bảo hiểm tự nguyện

Câu 10: Nguyên tắc của hoạt động bảo hiểm thương mại:
A. Nguyên tắc lấy số đông bù đắp số ít
B. Nguyên tắc phí bảo hiểm được xây dựng gắn liền với giá cả của rủi ro
C. Nguyên tắc lựa chọn rủi ro kinh doanh
D. Cả a, b và c đều đúng

Câu 11: Bảo hiểm là hoạt động:
A. Dựa trên sự hợp tác và chia sẻ rủi ro
B. Bắt nguồn từ thế kỷ thứ 14 ở nước Ý
C. Dựa trên nguyên tắc bắt buộc
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 12: Câu nào sau đây là sai:
A. STBH, phí bảo hiểm và số tiền bồi thường trong tái bảo hiểm số thành được phân chia theo tỷ lệ phần trăm cố định, còn trong tái bảo hiểm thặng dư được phân chia theo mức dôi.
B. Tái bảo hiểm số thành và tái bảo hiểm thặng dư đều là hình thức tái bảo hiểm theo tỷ lệ.
C. Tái bảo hiểm số thành, tỷ lệ phân chia trách nhiệm giữa bên nhượng tái bảo hiểm và bên nhận tái bảo hiểm được xác định trước, còn trong tái bảo hiểm thặng dư, tỷ lệ phân chia trách nhiệm được xác định chỉ khi hợp đồng gốc đã được ký kết.
D. Trong tái bảo hiểm số thành và tái bảo hiểm thặng dư, bất cứ khi nào tổn thất xảy ra, bên nhượng tái bảo hiểm và bên nhận tái bảo hiểm đều phải chia sẻ trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ quy định trước.

Câu 13: Câu nào sau đây là đúng:
A. Trong tái bảo hiểm thặng dư, trách nhiệm bồi thường giữa công ty nhượng tái bảo hiểm và tổ chức nhận tái bảo hiểm được phân chia theo tỷ lệ. Còn trong tái bảo hiểm vượt mức tổn thất, trách nhiệm bồi thường giữa các bên dựa vào số tiền bảo hiểm.
B. Trong tái bảo hiểm thặng dư, việc phân chia trách nhiệm giữa các bên dựa vào số tiền bảo hiểm, còn trong tái bảo hiểm vượt mức tổn thất, trách nhiệm giữa các bên được phân chia dựa vào số tiền bồi thường.
C. Phí bảo hiểm trong tái bảo hiểm thặng dư và tái bảo hiểm vượt mức tổn thất đều phân chia theo tỷ lệ trách nhiệm mà bên nhượng tái bảo hiểm giữ lại so với tổng STBH.
D. Không có đáp án nào ở trên đúng

Câu 14: Tái bảo hiểm vượt tỷ lệ tổn thất được áp dụng trong trường hợp:
A. Mức độ tổn thất là rất lớn nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra
B. Rủi ro xảy ra sự kiện bảo hiểm là rất lớn
C. Thị phần bảo hiểm của công ty nhượng tái bảo hiểm là không đủ lớn để có thể thực hiện nguyên tắc “lấy số đông bù số ít”
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 15: Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm:
A. Chỉ được thanh toán khi xảy ra biến cố tử vong cho người bảo hiểm
B. Có đối tượng là con người và trả tiền theo nguyên tắc khoán
C. Có đối tượng được bảo hiểm là tính mạng con người và trả tiền theo nguyên tắc bồi thường.
D. Chỉ được thanh toán khi người được bảo hiểm tồn tại lúc đáo hạn hợp đồng

Câu 16: Bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm:
A. Có quỹ được hình thành trên nguyên tắc tự nguyện
B. Áp dụng cho mọi thành phần trong xã hội
C. Không nhằm mục đích bảo vệ tài sản cho con người
D. Do các công ty kinh doanh bảo hiểm cung cấp

Câu 17: Bảo hiểm bắt buộc là loại hình bảo hiểm:
A. Có đối tượng bảo hiểm là trách nhiệm dân sự
B. Do Nhà nước bắt buộc mọi tầng lớp nhân dân phải tham gia
C. Có mức phí và điều kiện bảo hiểm do Nhà nước quy định
D. Các câu trên đều sai

Câu 18: Trong trường hợp tái bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm duy nhất đối với bên mua bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm, kể cả trong trường hợp tái bảo hiểm những trách nhiệm đã nhận bảo hiểm
B. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm có thể yêu cầu bên mua bảo hiểm trực tiếp đóng phí bảo hiểm cho mình
C. Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho mình
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 19: Trong tái bảo hiểm vượt tỷ lệ tổn thất, chi tiêu tỷ lệ tổn thất là:
A. Tỷ lệ giữa tổn thất thực tế so với giá trị bảo hiểm của mỗi hợp đồng
B. Tỷ lệ giữa tổn thất thực tế so với STBH của mỗi hợp đồng
C. Tỷ lệ giữa tổn thất thực tế so với phí bảo hiểm thu được của một danh mục các hợp đồng cùng loại
D. Tỷ lệ giữa tổn thất thực tế so với STBH của một danh mục các hợp đồng cùng loại

Câu 20: Theo định nghĩa, rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:
A. Chỉ liên quan đến khả năng kiếm lời
B. Liên quan đến cả khả năng tổn thất và khả năng kiếm lời
C. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
D. Không có câu nào đúng

Câu 21: Thuật ngữ “nguy cơ” dùng để chỉ:
A. Một điều kiện phối hợp tác động làm gia tăng khả năng phát động rủi ro gây ra tổn thất
B. Là nguyên nhân của tổn thất
C. Là tập hợp những rủi ro cùng loại hoặc tác động lên cùng đối tượng
D. Là cách gọi khác của hiểm họa

Câu 22: Để có thể được bảo hiểm, rủi ro phải có một trong số các đặc điểm sau:
A. Có nguyên nhân “ngẫu nhiên”
B. Có khả năng xảy ra tổn thất hàng loạt
C. Do pháp luật bắt buộc
D. Con người không có lỗi

Câu 23: Trình tự ưu tiên trong đầu tư quỹ BH là:
A. Sinh lợi, thanh khoản, an toàn
B. Thanh khoản, an toàn, sinh lợi
C. An toàn, thanh khoản, sinh lợi
D. An toàn, sinh lợi, thanh khoản

Câu 24: Mục đích đi khám bệnh của người ốm là:
A. Giảm thiểu tổn thất
B. Giảm thiểu rủi ro
C. Giảm thiểu nguy cơ
D. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 25: Tham gia vào hoạt động kinh doanh là một hành vi:
A. Tránh né rủi ro
B. Chấp nhận gánh chịu rủi ro
C. Mạo hiểm với rủi ro
D. Hoán chuyển rủi ro

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)