Bài tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp chương 2

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính doanh nghiệp
Trường: Đại học Ngân hàng TPHCM
Người ra đề: TS. Dương Thị Thùy An
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính doanh nghiệp
Trường: Đại học Ngân hàng TPHCM
Người ra đề: TS. Dương Thị Thùy An
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp chương 2 là một trong những bài tập thuộc môn Tài chính doanh nghiệp, được tổng hợp từ các bài giảng của trường Đại học Ngân hàng TPHCM. Bài tập này do TS. Dương Thị Thùy An – trưởng bộ môn Tài chính doanh nghiệp tại trường, xây dựng với mục tiêu đánh giá khả năng của sinh viên trong việc nắm bắt các kiến thức liên quan đến cấu trúc vốn, chi phí sử dụng vốn và đòn bẩy tài chính.

Bài tập này thường được áp dụng cho sinh viên năm 3, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng hoặc Kế toán. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay dưới đây nhé!

Bài tập trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp chương 2 online 

Câu 1: Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 tr.đ, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)? Phải ghi lãi ghép theo tháng
a. 110 triệu đồng
b. 106,15 triệu đồng
c. 100 triệu đồng
d. 102 triệu đồng

Câu 2: Cho lãi suất 12%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm?
a. 0,7623
b. 0,8233
c. 0,650
d. 1,7623

Câu 3: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? T = 0 T = 1 T = 2 – 340.000 440.000 484.000
a. 440.000
b. 484.000
c. 500.000
d. 600.000

Câu 4: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1000 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 800 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu?
a. 1800
b. – 1800
c. – 200
d. 200

Câu 5: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 3000tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 1000tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là:
a. 2000
b. –2000
c. 3000
d. 4000

Câu 6: Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên?
a. 12%
b. 112%
c. 13%
d. 10%

Câu 7: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 4000$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 5000$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
a. 1000$
b. 9000$
c. – 1000$
d. Không câu nào đúng

Câu 8: Hãy tính lãi suất thực (i – t) biết lãi suất danh nghĩa là 10%/năm trong trường hợp ghép lãi theo 6 tháng/lần:
a. 3.000.000 đ
b. 4.500.000 đ
c. 3.500.000 đ
d. 3.000.000 đ

Câu 9: Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 ngày?
a. 8,06%
b. 7,75%
c. 9%
d. 12%

Câu 10: Bà Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50$ ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả định rằng bà Hồng tiêu dùng 50$ ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu?
a. 55$
b. 60$
c. 50$
d. Không câu nào đúng

Câu 11: Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 12%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
a. 12,68%
b. 12,86%
c. 12%
d. Không câu nào đúng

Câu 12: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 550 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 500 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu?
a. 1050
b. – 1050
c. – 50
d. 50

Câu 13: Nguyên tắc lãi kép liên quan tới:
a. Thu nhập tiền lãi tính trên vốn gốc
b. Thu nhập tiền lãi tính trên lãi kiếm được của năm trước
c. Đầu tư vào một số năm nào đó
d. Không câu nào đúng

Câu 14: Để nhận được 115.000 EUR sau 1 năm với lãi suất là 10% thì số tiền hiện tại phải bằng bao nhiêu?
a. 121.000 EUR
b. 100.500 EUR
c. 110.000 EUR
d. 104.545 EUR

Câu 15: Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền A là 900tr.đ và giá trị hiện tại của dòng tiền B là 600tr.đ, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (A+B) là:
a. 1.500
b. – 1.500
c. 300
d. – 300

Câu 16: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? T = 0 T = 1 T = 2 T = 3 – 300.000 330.000 363.000 399.300
a. 530.000
b. –530.000
c. 600.000
d. – 600.000

Câu 17: Dòng tiền phát sinh hàng năm được định nghĩa như là:
a. Dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian cho đến vĩnh viễn
b. Dòng tiền phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó
c. Không bằng với dòng tiền phát sinh trong khoảng thời gian cho đến vĩnh viễn
d. Không câu nào đúng

Câu 18: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? T = 0 T = 1 T = 2 – 200.000 220.000 242.000
a. 200.000
b. 220.000
c. 242.000
d. –200.000

Câu 19: Ngân hàng ACB quy định lãi suất danh nghĩa với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, mỗi quý nhập lãi một lần. Nếu anh Tiến có 100 tr.đ gửi vào ngân hàng Á Châu thì sau 4 năm anh Tiến thu được xấp xỉ bao nhiêu tiền?
a. 136.048.896 đ
b. 170.000.000 đ
c. 175.750.000 đ
d. Không câu nào đúng

Câu 20: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? T = 0 T = 1 T = 2 – 100.000 110.000 121.000
a. 100.000
b. 110.000
c. 121.000
d. 90.000

Câu 21: Bà Thu gửi tiết kiệm 500 trđ trong thời hạn 5 năm với lãi suất 9%/năm theo phương thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 5 Bà Thu có thể nhận xấp xỉ là:
a. 769,312 trđ
b. 725 trđ
c. 700 trđ
d. 600 trđ

Câu 22: Nếu giá trị hiện tại của 1$ ở năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r% là 0,27, vậy giá trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong n năm là bao nhiêu?
a. 2,7
b. 3,7
c. 1 / 0,27
d. Không câu nào đúng

Câu 23: Lãi suất danh nghĩa được xác định bằng công thức nào?
a. 100 x (1 + i / m)^m – 100
b. 100 x (1 + i / m)^m
c. 100 x (1 + i / m)^m – 1
d. 100 x (1 + i / m)^m

Câu 24: Để xác định giá trị hiện tại của một dòng tiền không đều, ta có thể dùng công thức nào?
a. Cả a và b đều đúng
b. Công thức lãi kép
c. Công thức lãi đơn
d. Không câu nào đúng

Câu 25: Nếu giá trị hiện tại của một dòng tiền thiết lập được là 500 tr.đ từ vốn đầu tư ban đầu 400 tr.đ. NPV của dự án là bao nhiêu?
a. 100 tr.đ
b. – 100 tr.đ
c. 100 tr.đ
d. Không câu nào đúng

Câu 26: Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 12%? T = 0 T = 1 T = 2 – 200.000 224.000 250.880
a. 200.000
b. –200.000
c. 224.000
d. 250.880

Câu 27: Nguyên tắc lãi đơn liên quan đến:
a. Tiền lãi không được tính trên tiền lãi của năm trước
b. Tiền lãi được tính trên lãi kiếm được của năm trước
c. Tiền lãi được tính trên vốn gốc
d. Không câu nào đúng

Câu 28: Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 10%/năm (ghép lãi hàng quý) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
a. 10,25%
b. 10,38%
c. 10,38%
d. Không câu nào đúng

Câu 29: Một công ty đầu tư 5.000.000 đ vào dự án có giá trị hiện tại ròng là 200.000 đ, lãi suất vốn chủ sở hữu là 5%. Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu?
a. 5.200.000 đ
b. 4.800.000 đ
c. 5.000.000 đ
d. 5.500.000 đ

Câu 30: Một khoản đầu tư với lãi suất danh nghĩa 6%/năm (ghép lãi hàng tháng) thì ngang bằng với tỷ lệ lãi suất có hiệu lực hàng năm là:
a. 6,10%
b. 6,16%
c. 6,12%
d. 6,17%

Câu 31: Để tính lãi suất có hiệu lực hàng năm từ lãi suất danh nghĩa ta dùng công thức nào?
a. (1 + i / m)^m – 1
b. 1 + i / m
c. (1 + i / m)^m – 1
d. (1 + i / m) – 1

Câu 32: Một công ty dự định đầu tư 10 triệu đồng vào một dự án có giá trị hiện tại ròng là 2 triệu đồng. Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu?
a. 8 triệu đồng
b. 12 triệu đồng
c. 10 triệu đồng
d. 14 triệu đồng

Câu 33: Bà Lan gửi tiết kiệm 200 triệu đồng với lãi suất 8%/năm, ghép lãi hàng năm trong thời gian 3 năm. Số tiền bà Lan sẽ nhận được sau 3 năm là:
a. 251.904.000 đồng
b. 260.000.000 đồng
c. 240.000.000 đồng
d. 220.000.000 đồng

Câu 34: Giá trị hiện tại của một dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu nếu giá trị hiện tại ròng là 500 tr.đ và vốn đầu tư ban đầu là 400 tr.đ?
a. 100 tr.đ
b. 400 tr.đ
c. 500 tr.đ
d. 200 tr.đ

Câu 35: Nguyên tắc lãi kép liên quan đến:
a. Tiền lãi không được tính trên lãi kiếm được của năm trước
b. Tiền lãi được tính trên lãi kiếm được của năm trước
c. Tiền lãi tính trên vốn gốc
d. Không câu nào đúng

Câu 36: Một công ty đầu tư 10 triệu đồng vào dự án có giá trị hiện tại ròng là 5 triệu đồng và lãi suất vốn chủ sở hữu là 10%. Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu?
a. 15 triệu đồng
b. 12 triệu đồng
c. 15 triệu đồng
d. 10 triệu đồng

Câu 37: Để tính lãi suất có hiệu lực hàng năm từ lãi suất danh nghĩa, ta dùng công thức nào?
a. (1 + i / m)^m – 1
b. (1 + i / m)^m – 1
c. 1 + i / m
d. (1 + i / m) – 1

Câu 38: Một công ty đầu tư 7.000.000 đồng vào dự án có giá trị hiện tại ròng là 1.000.000 đồng. Lãi suất vốn chủ sở hữu là 8%. Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu?
a. 8.000.000 đồng
b. 7.000.000 đồng
c. 6.000.000 đồng
d. 9.000.000 đồng

Câu 39: Bà Hòa gửi 50 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 5%/năm, ghép lãi hàng quý trong thời gian 2 năm. Số tiền bà Hòa sẽ nhận được sau 2 năm là:
a. 55.000.000 đồng
b. 55.628.125 đồng
c. 52.500.000 đồng
d. 56.000.000 đồng

Câu 40: Để tính giá trị hiện tại của dòng tiền không đều, ta có thể dùng công thức nào?
a. Công thức lãi đơn
b. Công thức lãi kép
c. Công thức giá trị hiện tại của dòng tiền không đều
d. Không câu nào đúng

Câu 41: Một công ty dự định đầu tư 8 triệu đồng vào một dự án có giá trị hiện tại ròng là 1,5 triệu đồng. Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu?
a. 9 triệu đồng
b. 9,5 triệu đồng
c. 7,5 triệu đồng
d. 8,5 triệu đồng

Câu 42: Bà Mai gửi tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất 6%/năm, ghép lãi hàng năm trong thời gian 4 năm. Số tiền bà Mai sẽ nhận được sau 4 năm là:
a. 126.000.000 đồng
b. 129.600.000 đồng
c. 126.246.400 đồng
d. 130.000.000 đồng

Câu 43: Để tính lãi suất thực từ lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát, ta dùng công thức nào?
a. i – t
b. i + t
c. i – (i * t)
d. (1 + i) / (1 + t) – 1

Câu 44: Một công ty đầu tư 15 triệu đồng vào dự án có giá trị hiện tại ròng là 2 triệu đồng và lãi suất vốn chủ sở hữu là 12%. Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu?
a. 17 triệu đồng
b. 15 triệu đồng
c. 17 triệu đồng
d. 16 triệu đồng

Câu 45: Bà Lan gửi tiết kiệm 300 triệu đồng với lãi suất 7%/năm, ghép lãi hàng tháng trong thời gian 3 năm. Số tiền bà Lan sẽ nhận được sau 3 năm là:
a. 366.369.000 đồng
b. 366.421.000 đồng
c. 368.000.000 đồng
d. 365.000.000 đồng

Câu 46: Để tính giá trị hiện tại ròng của một dự án, ta cần biết:
a. Giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được
b. Vốn đầu tư ban đầu
c. Cả a và b đều đúng
d. Không câu nào đúng

Câu 47: Một công ty đầu tư 20 triệu đồng vào dự án có giá trị hiện tại ròng là 4 triệu đồng và lãi suất vốn chủ sở hữu là 15%. Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu?
a. 24 triệu đồng
b. 22 triệu đồng
c. 24 triệu đồng
d. 23 triệu đồng

Câu 48: Bà Hoa gửi tiết kiệm 250 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, ghép lãi hàng tháng trong thời gian 2 năm. Số tiền bà Hoa sẽ nhận được sau 2 năm là:
a. 299.000.000 đồng
b. 295.000.000 đồng
c. 299.290.000 đồng
d. 300.000.000 đồng

Câu 49: Để tính lãi suất danh nghĩa từ lãi suất có hiệu lực hàng năm, ta dùng công thức nào?
a. i = (1 + r)^(1 / m) – 1
b. i = (1 + r)^m – 1
c. i = (1 + r)^(m / 1) – 1
d. i = (1 + r)^(1 / m) – 1

Câu 50: Một công ty đầu tư 12 triệu đồng vào dự án có giá trị hiện tại ròng là 3 triệu đồng và lãi suất vốn chủ sở hữu là 7%. Vậy giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là bao nhiêu?
a. 15 triệu đồng
b. 14 triệu đồng
c. 15 triệu đồng
d. 14,5 triệu đồng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)