Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử kinh tế quốc dân NEU là một phần quan trọng trong môn Lịch sử kinh tế quốc dân, được giảng dạy tại Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Bộ câu hỏi này giúp sinh viên kiểm tra và củng cố kiến thức về sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam và thế giới qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, từ thời kỳ phong kiến, thuộc địa, đến các giai đoạn hiện đại hóa, công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế.
Đề thi này thường được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, như TS. Nguyễn Thanh Hương, giảng viên khoa Kinh tế tại NEU, và được sử dụng trong các kỳ thi năm 2023. Bộ câu hỏi này dành cho sinh viên thuộc các ngành Kinh tế và Quản lý, đặc biệt là sinh viên năm 2, nhằm giúp họ hiểu rõ hơn về những yếu tố kinh tế – lịch sử đã và đang định hình nền kinh tế quốc dân hiện nay. Hãy cùng Itracnghiem.vn tham gia làm bài kiểm tra ngay để thử sức với đề thi này!
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Lịch Sử Kinh Tế Quốc Dân NEU (có đáp án)
Câu 1: LSKTQD nghiên cứu quan hệ sản xuất vì:
A. Là tiêu thức để phân biệt sự khác nhau giữa các thời kỳ phát triển
B. Là tiêu thức để phân biệt sự khác nhau giữa các hình thái KT-XH
C. Vì QHSX phản ánh đặc trưng của một hình thái KT-XH
D. Cả B và C đúng
Câu 2: Sự ra đời của phương thức sản xuất TBCN dựa trên:
A. Sự phân công lao động xã hội giữa nông nghiệp và công nghiệp
B. Sự tách rời giữa thành thị và nông thôn
C. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật thế kỷ 15-16
D. Cả B và C Sai
Câu 3: Tác động của quá trình tin học hóa và tự động hóa ở các nước TBCN giai đoạn 1951-1970:
A. Làm gia tăng lạm phát và thất nghiệp
B. Làm thay đổi phương pháp quản lý
C. Tạo ra sự phát triển nhanh của các nước TBCN
D. Cả B và C Sai
Câu 4: Cuộc nội chiến ở Mỹ xảy ra có nguồn gốc từ:
A. Sự phát triển của KH-KT làm LLSX phát triển nhanh dẫn đến mâu thuẫn với QHSX phong kiến
B. Sự tồn tại và phát triển hai hệ thống nông nghiệp đối lập nhau ở phía Bắc và phía Nam
C. Mâu thuẫn giữa chính sách bảo hộ mậu dịch ở phía Bắc với chính sách tự do mậu dịch ở phía Nam
D. B và C
Câu 5: Học thuyết Truman của Mỹ những năm sau chiến tranh thế giới lần 2 nhằm mục tiêu:
A. Tiêu thụ hàng hóa ế thừa của Mỹ
B. Giúp Mỹ bành trướng ra nước ngoài
C. Lôi kéo các nước đồng minh thực hiện bao vây cấm vận với các nước XHCN
D. B và C
Câu 6: Nền kinh tế Mỹ những năm đầu thập niên 90 có đặc trưng:
A. Tình trạng bất bình đẳng trong thu nhập ngày càng gia tăng
B. Nền KT rơi vào tình trạng thâm hụt kép: thâm hụt ngân sách và thâm hụt thương mại
C. Nhà nước TBCN can thiệp sâu vào nền kinh tế
D. A và B
Câu 7: Chính sách điều chỉnh KT của Mỹ giai đoạn 1993-1997 là:
A. Tăng mức thuế đánh vào tầng lớp có thu nhập cao
B. Giảm chi tiêu cho quốc phòng
C. Giảm thuế cho những người có thu nhập thấp
D. Tất cả những đáp án trên
Câu 8: Kinh tế Nhật Bản từ cuối thế kỷ 17:
A. Xuất hiện những trung tâm buôn bán lớn
B. Mở cửa buôn bán với nước ngoài
C. Có sự tan rã của các đẳng cấp trong xã hội
D. Cả A và C
Câu 9: Cải cách hành chính dưới thời Minh Trị đã:
A. Xóa bỏ chế độ phong kiến
B. Phá bỏ kết cấu xã hội phong kiến
C. Xây dựng hệ thống chính quyền hiện đại từ trung ương đến địa phương
D. Cả A và C
Câu 10: Trung Quốc chủ trương mở cửa thí điểm ở 4 tỉnh ven biển vì:
A. Có nguồn tài nguyên và khoáng sản phong phú
B. Là con đường quan trọng nhằm chuyển dịch kỹ thuật từ Đông sang Tây
C. Là những thành phố giao thông thuận lợi, kinh tế hàng hóa khá phát triển, trình độ dân trí cao
D. Cả A, B, C
Câu 11: Tiêu đề kinh tế cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh là:
A. Dựa vào việc buôn bán trao đổi không ngang giá
B. Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng cho công nghiệp phát triển
C. Nhà nước khuyến khích khu vực tư nhân bỏ vốn kinh doanh
D. Cả A và B
Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nhanh của CNTB giai đoạn 1951-1973:
A. Sự can thiệp sâu của chính phủ vào nền kinh tế
B. Giảm thiểu sự can thiệp của chính phủ vào nền KT chú trọng phát huy vai trò hiệu quả của thị trường
C. Đẩy mạnh liên kết với các nước đang phát triển
D. Cả A và C
Câu 13: Nền kinh tế nước Mỹ giai đoạn sau năm 1975 có sự giảm sút tương đối về vị thế, do:
A. Chính sách quân sự hóa nền kinh tế
B. Sự phát triển mạnh mẽ của Nhật Bản
C. Thực thi chính sách “bảo hộ mậu dịch”
D. Chỉ có A và B
Câu 14: Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh giai đoạn 1951-1973 là:
A. Áp dụng chế độ tiền lương thấp
B. Vốn chủ yếu được tập trung vào những ngành công nghiệp truyền thống
C. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. Cả A và C
Câu 15: Nguyên nhân dẫn đến suy thoái kinh tế của Nhật Bản những năm 90 là:
A. Duy trì cơ cấu nền kinh tế tiền lương thấp
B. Sự điều hành chính sách bị chi phối bởi các phe phái, các nhóm lợi ích
C. Mối quan hệ giữa Nhật với Mỹ và Tây Âu đã không còn những yếu tố thuận cho Nhật
D. Tất cả những điều trên
Câu 16: Cải cách ruộng đất ở Trung Quốc giống cải cách ruộng đất thời Minh Trị:
A. Chia ruộng đất cho nông dân
B. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất của người dân
C. Cho phép tự do mua bán ruộng đất
D. Không câu nào đúng
Câu 17: Nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần thứ 2 của Trung Quốc là:
A. Tăng sản lượng công nghiệp lên 6,5 lần và sản lượng nông nghiệp lên 3,5 lần
B. Tăng sản lượng công nghiệp lên 6,5 lần và sản lượng nông nghiệp lên 2,5 lần
C. Tăng sản lượng sản xuất thép lên 18 lần và sản lượng xi măng lên 18 lần
D. Cả A và C
Câu 18: Các biện pháp tích lũy nguyên thủy tư bản của nước Anh gồm:
A. Chia ruộng đất cho nông dân
B. Buôn bán nô lệ và cướp biển
C. Ngoại thương có tính độc quyền
D. Chỉ có B và C
Câu 19: Liên kết kinh tế giữa các nước TBCN giai đoạn 1951-1970 có nguyên nhân từ:
A. Sự ra đời của nhiều ngành công nghiệp đòi hỏi cần nhiều vốn và hàm lượng khoa học kỹ thuật cao
B. Nhằm ổn định thị trường tiền tệ quốc tế
C. Sự ra đời của hệ thống XHCN
D. Cả A, B và C
Câu 20: Cuộc cách mạng công nghiệp ở Mỹ có đặc điểm:
A. Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ chuyển nhanh sang công nghiệp nặng
B. Được tiến hành trước khi diễn ra cách mạng tư sản
C. Phát triển tuần tự từ thủ công lên nửa cơ khí và lên cơ khí
D. Tất cả đáp án trên
Câu 21: Trong thời kỳ thực dân Anh đô hộ, các vùng thuộc địa ở Bắc Mỹ:
A. Phải nhập các sản phẩm là bán thành phẩm từ nước Anh sang để sản xuất sản phẩm
B. Không được tự do buôn bán trao đổi với nhau
C. Phải chịu thuế nhập cảnh rất cao đối với những hàng hóa từ Anh sang
D. Chỉ có B và C
Câu 22: Sự ra đời của GATT sau chiến tranh thế giới 2 nhằm mục tiêu:
A. Ổn định thị trường tiền tệ thế giới
B. Giảm hàng rào thuế quan và chi phí thuế quan giữa các nước TBCN
C. Khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịch giữa các nước
D. Cả A, B và C
Câu 23: Phương pháp quản lý của các doanh nghiệp Nhật Bản giai đoạn 1951-1973:
A. Trả lương và đề bạt cán bộ theo thời gian công tác
B. Quản lý và sử dụng lao động theo chiều dọc
C. Chú trọng đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên lao động trong công ty
D. Tất cả đáp án trên
Câu 24: Phương pháp quản lý của các doanh nghiệp Nhật Bản giai đoạn 1951-1973:
A. Trả lương và đề bạt cán bộ theo thời gian công tác
B. Quản lý và sử dụng lao động theo chiều dọc
C. Chú trọng đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên lao động trong công ty
D. Tất cả đáp án trên
Câu 25: Cải cách ruộng đất của Trung Quốc giai đoạn 1949-1952 khác cuộc cải cách ruộng đất của Nhật Bản thời kỳ Minh Trị là:
A. Quy định ruộng đất thuộc sở hữu nhà nước
B. Người dân được tự do mua bán ruộng đất
C. Người dân không được tự do mua bán ruộng đất
D. Chỉ có A và C
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.