Đề thi trắc nghiệm Hóa lí dược – đề 10

Năm thi: 2023
Môn học: Hoá lí dược
Trường: Đại học Dược Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Hoá lí dược
Trường: Đại học Dược Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Hóa lí dược – đề 10 là một đề thi thuộc môn Hóa lí dược, được thiết kế để kiểm tra và củng cố kiến thức của sinh viên ngành Dược học. Đề thi này bao gồm các câu hỏi liên quan đến các nguyên lý cơ bản của hóa lý, áp dụng trong dược học như nhiệt động học, động học hóa học, dung dịch, và các quá trình phân tán. Đề thi giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các quá trình lý hóa xảy ra trong sản xuất, bảo quản, và phân phối dược phẩm, cũng như trong cơ thể con người. Đề thi được xây dựng dựa trên các tài liệu và bài giảng từ các trường đại học có chuyên ngành dược uy tín, tiêu biểu như Đại học Dược Hà Nội (HUP), dưới sự hướng dẫn của các giảng viên giàu kinh nghiệm như PGS.TS. Nguyễn Thị Thanh Mai, một chuyên gia trong lĩnh vực Hóa lí dược với nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy. Đề thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai trở lên, giúp chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần cũng như ứng dụng thực tế trong ngành Dược. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết về đề thi này và thử sức ngay để kiểm tra khả năng và nâng cao kiến thức của bạn trong lĩnh vực Hóa lí dược!

Đề thi trắc Nghiệm Hóa lí dược – đề 10 (Có đáp án)

Câu 1: Chọn phát biểu đúng nhất về Phản ứng bậc 2:
A. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc nồng độ chất và chu kỳ bán hủy không phụ thuộc nồng độ ban đầu
B. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc nồng độ chất và có 2 trường hợp nồng độ ban đầu giống và khác nhau
C. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc nồng độ chất và chu kỳ bán hủy phụ thuộc nồng độ ban đầu
D. a, b, c đều đúng

Câu 2: Khi cho 1 lít dung dịch AgNO₃ 0.005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0.001M, ta được keo AgI:
A. Mang điện tích dương (+)
B. Mang điện tích âm (-)
C. Trung hòa điện
D. Có thể mang điện tích dương hoặc điện tích âm

Câu 3: Trong cấu tạo của keo AgI ở câu 2, ion quyết định thế hiệu là:
A. I⁻
B. K⁺
C. NO₃⁻
D. Ag⁺

Câu 4: Cấu tạo của keo AgI ở câu 2 có dạng:
A. [m(AgI)n⋅NO3−⋅(n+x)Ag+]x+⋅xAg+B. [m(AgI)n⋅Ag+⋅(n−x)NO3−]x+⋅xNO3−C. [m(AgI)n⋅Ag+⋅(n+x)NO3−]x+⋅xNO3−D. [m(AgI)n⋅Ag+⋅(n+x)NO3−]x+⋅xNO3−

Câu 5: Khi cho K₂SO₄ vào hệ keo ở câu 2 thì ion nào có tác dụng gây keo tụ:
A. Ag⁺
B. NO₃⁻
C. K⁺
D. SO₄²⁻

Câu 6: Keo AgI ở câu 2 được điều chế bằng phương pháp:
A. Ngưng tụ bằng phương pháp hóa học
B. Phân tán bằng cơ học
C. Ngưng tụ bằng phương pháp dung môi
D. Phân tán bằng pepti hóa

Câu 7: Hạt keo AgI tạo thành ở câu 6 sẽ di chuyển về cực nào khi đặt hệ vào 1 điện trường:
A. Âm
B. Dương
C. Không di chuyển
D. Đáp án khác

Câu 8: Khi cho bột Al(OH)₃, Mg(OH)₂ vào nước ta được:
A. Keo thân dịch
B. Keo sơ dịch
C. Keo vừa thân và sơ dịch
D. Hỗn dịch

Câu 9: Chọn hệ phân tán dị thể:
A. Sữa/nước
B. BaSO₄/nước
C. Lưu huỳnh/cồn 96%
D. Câu a, b đúng

Câu 10: Chọn hệ phân tán lỏng/khí:
A. Bụi
B. Khí dung
C. Nước có gas
D. Câu a và câu b đúng

Câu 11: Khi ngưng tụ Natri trong nước, ta thu được:
A. Hỗn dịch natri
B. Keo Natri
C. Dung dịch natri
D. Dung dịch natri hydroxyd

Câu 12: Khi pha phân tán có kích thước hạt >10⁻⁵, đó là hệ:
A. Hệ đồng thể
B. Hệ thô
C. Hệ dị thể
D. Câu b và câu c đúng

Câu 13: Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trên có hai điện cực nối với nguồn điện một chiều, sau một thời gian bên điện cực dương ống nghiệm mờ đục. Hiện tượng này gọi là:
A. Hiện tượng điện môi
B. Hiện tượng điện thẩm
C. Hiện tượng điện di
D. Hiện tượng điện phân

Câu 14: Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét có hai điện cực nối với nguồn điện một chiều, sau một thời gian thấy bên điện cực âm, thể tích dịch ống nghiệm tăng. Hiện tượng này gọi là:
A. Hiện tượng điện thẩm
B. Hiện tượng điện phân
C. Hiện tượng điện môi
D. Hiện tượng điện di

Câu 15: Độ bền vững của hệ keo phụ thuộc vào điều gì?
A. Kích thước tiểu phân hạt keo
B. Nồng độ tiểu phân các hạt keo
C. Tính tích điện của hệ keo
D. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 16: Khi xử lý nước phù sa bằng dung dịch phèn nhôm, hiện tượng keo tụ trên được gọi là:
A. Keo tụ tương hỗ
B. Keo tụ tự phát
C. Keo tụ do tác động cơ học
D. Keo tụ do tác dụng của hóa chất

Câu 17: Nhũ dịch là:
A. Hệ dị thể gồm 2 chất lỏng hòa tan vào nhau
B. Hệ dị thể gồm 1 chất rắn phân tán trong môi trường lỏng
C. Hệ dị thể gồm 2 chất lỏng không phân tán vào nhau
D. Hệ dị thể gồm 1 chất lỏng phân tán trong môi trường khí

Câu 18: Sự keo tụ tương hỗ là quá trình keo tụ do điều gì?
A. Sự hiện diện chất điện ly khi thêm vào hệ keo
B. Sự tương tác 2 loại keo cùng điện tích
C. Sự tương tác của 2 loại keo có điện tích khác nhau
D. Do khối lượng các tiểu phân keo tự hút nhau thành keo tụ

Câu 19: Keo Hydroxid sắt III được điều chế bằng phản ứng:
A. Thủy phân giữa FeCl₃ và nước
B. Oxy hóa khử giữa FeCl₂ và nước
C. Oxy hóa khử giữa FeCl₂ và nước
D. Trao đổi giữa FeCl₂ và NaOH

Câu 20: Keo xanh phổ sau khi điều chế có thể được tinh chế bằng cách:
A. Cho keo xanh phổ qua lọc gòn
B. Cho keo xanh phổ qua mảng thẩm tích
C. Cho keo xanh phổ qua giấy lọc xếp
D. Câu a và câu c đúng

Câu 21: Chạy thận nhân tạo là cách điều trị ứng dụng phương pháp:
A. Điện thẩm tích
B. Thẩm tích liên tục
C. Siêu lọc
D. Thẩm tích gián đoạn

Câu 22: Keo kim loại/dung môi hữu cơ được điều chế từ phương pháp:
A. Phân tán bằng cơ học
B. Phân tán bằng cách pepti hóa
C. Phân tán bằng hồ quang điện
D. Ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi

Câu 23: Khi điều chế keo bằng phương pháp phân tán, người ta thường trộn pha rắn với chất hoạt động bề mặt với mục đích:
A. Làm pha rắn tan rã
B. Làm thay đổi cấu trúc phân tử pha rắn
C. Làm yếu lực liên kết phân tử pha rắn
D. Câu a, b đều đúng

Câu 24: Tính chất nhân của micell keo:
A. Cấu trúc dạng tinh thể
B. Không mang điện tích
C. Tan trong môi trường phân tán
D. Câu a, b đúng

Câu 25: Trong điều chế keo xanh phổ, acid oxalic đóng vai trò:
A. Là môi trường phân tán
B. Chất điện ly làm phân tán tủa keo xanh phổ
C. Chất điện ly hòa tan các hạt keo
D. Câu a và câu b đúng

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)