Bài tập trắc nghiệm Marketing căn bản chương 7

Năm thi: 2023
Môn học: Marketing căn bản
Trường: Đại học Văn Lang
Người ra đề: ThS Nguyễn Hoàng Khôi
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 15 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Marketing căn bản
Trường: Đại học Văn Lang
Người ra đề: ThS Nguyễn Hoàng Khôi
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 15 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Marketing căn bản chương 7 là một trong những bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Marketing căn bản tại nhiều trường đại học đào tạo về kinh tế và quản trị. Trong đó, chương 7 thường tập trung vào các kiến thức về chiến lược phân phối và tiếp thị sản phẩm – một nội dung cốt lõi giúp sinh viên hiểu rõ hơn về cách thức sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Đề thi này thường được giảng viên ThS Nguyễn Hoàng Khôi – một giảng viên chuyên môn của Trường Đại học Văn Lang ra đề, nhằm đánh giá kiến thức của sinh viên năm 2 thuộc ngành quản trị kinh doanh. Bài trắc nghiệm không chỉ giúp sinh viên nắm vững lý thuyết mà còn áp dụng vào các tình huống thực tế trong lĩnh vực marketing. Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá và tham gia bài kiểm tra ngay hôm nay!

Bài tập trắc nghiệm Marketing căn bản chương 7

1. Đường cầu về một sản phẩm:
A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
B. Thường có chiều dốc xuống.
C. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
D. (a) và (b)

2. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu:
A. Đi lên
B. Co giãn thống nhất
C. Ít co giãn theo giá
D. Co giãn theo giá

3. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
A. Dẫn đầu về thị phần
B. Dẫn đầu về chất lượng
C. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
D. Đảm bảo sống sót

4. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần túy?
A. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
B. Giá được quyết định bởi người mua.
C. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
D. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.

5. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
A. Định giá theo chi phí sản xuất
B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
C. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
D. Định giá theo thời vụ.

6. Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
A. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
C. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
D. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.

7. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá:
A. Cho những hàng hoá phụ thêm
B. Cho những chủng loại hàng hoá
C. Trọn gói
D. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc

8. Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Business Class và Economy Class là việc:
A. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
B. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
C. Định giá phân biệt theo địa điểm
D. Định giá phân biệt theo thời gian

9. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
A. Chiết khấu cho người bán lẻ.
B. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
C. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
D. Chiết khấu thời vụ

10. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
A. Năng lực sản xuất dư thừa.
B. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
C. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
D. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên

11. Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất?
A. FOB
B. Giá thống nhất
C. Giá trọn gói
D. Giá tại thời điểm giao hàng

12. Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược:
A. Giá trọn gói
B. Giá hai phần
C. Giá phân biệt
D. Giá theo hình ảnh

13. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá:
A. Thẩm thấu thị trường
B. Trung hoà
C. Hớt phần ngon
D. Trọn gói

14. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
A. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
B. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
C. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
D. Tất cả

15. Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
A. Năng lực sản xuất dư thừa
B. Cầu quá mức
C. Thị phần đang có xu hướng giảm
D. Nền kinh tế đang suy thoái

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)