Trắc nghiệm Thiết kế cầu đường hầm giao thông – Đề 5
Câu 1 Nhận biết
Biển báo hiệu đường bộ theo QCVN41-2016 được phân thành mấy nhóm? Các phương án sau phương án nào đúng?

  • A.
     Có 3 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
  • B.
    Có 4 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
  • C.
    Có 5 nhóm biển báo hiệu đường bộ.
  • D.
    Có 6 nhóm biển báo hiệu đường bộ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Tại sao vỏ hầm của đường hầm thi công theo phương pháp công nghệ NATM thường có chiều dày không đổi?

  • A.
    Nội lực trên các mặt cắt dọc theo chu vi vỏ hầm như nhau.
  • B.
    Vì mục đích để cho đường tim của kết cấu vỏ hầm luôn cùng dạng với đường cong khuôn hầm.
  • C.
     Vì chiều dày vỏ hầm được chọn là nhỏ nhất theo cấu tạo.
  • D.
    Để dễ kiểm soát trong quá trình thi công
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Bằng cách nào người ta kiểm soát được thời điểm đưa kết cấu vỏ hầm vào tham gia chịu lực?

  • A.
    Căn cứ vào đường cong Fenner-Pacher.
  • B.
    Căn cứ vào tuổi của bê tông cho phép thời diểm dỡ ván khuôn.
  • C.
     Căn cứ vào độ hội tụ của vách hang thông qua kết quả quan trắc liên tục chuyển vị của vách hang.
  • D.
    Căn cứ vào kinh nghiệm thi công của hàng loạt các công trình
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Yêu cầu về chiều dài ke ga thiết kế trên tuyến đường sắt đô thị?

  • A.
     Phải lớn hơn chiều dài của đoàn tàu lớn nhất chạy trên tuyến đó
  • B.
    Phải lớn hơn hoặc bằng chiều dài của đoàn tàu ngắn nhất cộng với 10m
  • C.
    Căn cứ theo số lượng hành khách lớn nhất vào giờ cao điểm
  • D.
    Phụ thuộc vào mật độ chạy tàu trên tuyến
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Kết cấu kiến trúc tầng trên đường sắt đô thị bao gồm những loại nào?

  • A.
    Kiến trúc tầng trên có đá ba lát
  • B.
    Kiến trúc tầng trên có ray liên kết trực tiếp với tà vẹt đặt trên nền bê tông
  • C.
     Kiến trúc tầng trên dùng tấm bê tông (thay cho lớp đá ba lát)
  • D.
    Cả ba đáp án trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Đối với tuyến đường sắt khổ lồng 1435 mm và 1000 mm thì siêu cao trên đường cong được đặt theo khổ đường nào?

  • A.
    1000 mm
  • B.
     1435 mm
  • C.
    Khổ đường nào thì đặt siêu cao tương ứng của khổ đó
  • D.
    Đặt theo siêu cao của khổ nào có nhiều đoàn tàu khai thác hơn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Những tải trọng theo phương dọc cầu tác dụng lên những trụ nằm trong phạm vi nhịp thông thuyền gồm những loại nào?

  • A.
    Lực hãm xe BR, lực ma sát FR, gió WL+WS và lực va tàu CV.
  • B.
    Lực hãm xe BR, lực ma sát , lực gió (dọc) WL+WS và 50% lực va tàu CV.
  • C.
    Lực hãm xe BR, lực ma sát FR, gió WL+WS .
  • D.
     Lực hãm xe BR và lực va tàu CV.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Hãy cho biết nguyên lý xác định vị trí trục trung hòa của mặt cắt dầm BTCT hoặc bê tông ứng suất trước chịu uốn?

  • A.
    Xác định theo nguyên lý hình học tìm trọng tâm tiết diện nguyên của bê tông.
  • B.
    Xác định theo nguyên lý hình học tìm trọng tâm tiết diện tính đổi từ cốt thép sang bê tông.
  • C.
     Từ phương trình cân bằng các thành phần lực trong các loại cốt thép và hợp lực của khối ứng suất vùng bê tông chịu nén.
  • D.
    Dựa vào tỉ lệ giữa chiều cao vùng chịu nén của bê tông và chiều cao có hiệu của tiết diện x/h0 ứng với hàm lượng cốt thép tối đa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Sức kháng uốn danh định Mn của dầm bê tông ứng suất trước được viết như sau: Mn = Afps(dp − β1c2) + Afsy(ds − β1c2) − Afsy(ds − β1c2). Hãy cho biết công thức này đúng hay sai? Tại sao?

  • A.
     Sai, vì thiếu thành phần chịu lực của bê tông chịu nén.
  • B.
    Đúng, vì là tổng các mô men so với trọng tâm của vùng bê tông chịu nén.
  • C.
    Chỉ đúng với trường hợp dầm chữ nhật và dầm chữ T khi vùng chịu nén nằm trong bản cánh.
  • D.
    Sai, thiếu thành phần mô men của khối ứng suất vùng bê tông chịu nén.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Khi thiết kế mặt đường cho đường phố và đường ít quan trọng ở đô thị thì dùng tải trọng trục nào để tính toán trong các phương án sau?

  • A.
    Tải trọng trục 12.000 daN
  • B.
    Tải trọng trục 10.000 daN
  • C.
    Tải trọng trục 9.500 daN
  • D.
     Tải trọng trục 8.000 daN
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Khi thiết kế mặt đường cho đường trục chính đô thị thì dùng tải trọng nào để tính toán trong các phương án sau?

  • A.
     Tải trọng trục 12.000 daN
  • B.
    Tải trọng trục 10.000 daN
  • C.
    Tải trọng trục 9.500 daN
  • D.
    Tải trọng trục 8.000 daN
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?

  • A.
     Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,0
  • B.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,2
  • C.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
  • D.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 4,0
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Mục đích của việc đặt ray ngắn trên đường cong?

  • A.
    Để tạo độ cong cho đường ray dễ dàng
  • B.
    Để đảm bảo mối nối được đối xứng
  • C.
    Để có thể cơ giới hóa trong thi công lắp đặt ray trên đường cong
  • D.
     Cả ba phương án trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Chiều cao khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định đối với đường sắt đã vào cấp kỹ thuật và điện khí hoá tương ứng là bao nhiêu đối với đường khổ 1000 mm và đường khổ 1435 mm?

  • A.
    5,0 m và 6,0 m
  • B.
    5,3 m và 6,0 m
  • C.
     5,3 m và 6,55 m
  • D.
    5,5 m và 6,55 m
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?

  • A.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
  • B.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8
  • C.
     Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0
  • D.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?

  • A.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 4,0
  • B.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,2
  • C.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
  • D.
     Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,0
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?

  • A.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,8
  • B.
     Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 2,5
  • C.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 3,0
  • D.
    Chỉ số IRI yêu cầu ≤ 5,0
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Các cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia được phân theo nhóm:

  • A.
    Đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng
  • B.
    Đường sắt cao tốc, đường sắt thường và đường sắt đô thị
  • C.
    Đường sắt khổ 1000 mm, đường sắt khổ 1435 mm và đường sắt lồng
  • D.
     Cả ba đáp án trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Đường sắt khổ 1000 mm và đường sắt khổ 1435 mm được phân thành mấy cấp kỹ thuật?

  • A.
    Khổ 1000 mm không phân cấp và khổ 1435 mm là 2 cấp
  • B.
    Khổ 1000 mm là 2 cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp
  • C.
    Khổ 1000 mm là 3 cấp và khổ 1435 mm là 3 cấp
  • D.
     Khổ 1000 mm là 3 cấp và khổ 1435 mm là 5 cấp
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Với năng lực chuyên chở là 25000 người/giờ/hướng thì tuyến đường sắt đô thị thuộc cấp kỹ thuật nào sau đây?

  • A.
     Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn
  • B.
    Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng trung bình
  • C.
    Các loại đường sắt đô thị khác
  • D.
    Không thuộc cấp nào trong ba cấp kỹ thuật trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Sự phân chia thành các cấp kỹ thuật đường sắt là dựa trên yếu tố nào?

  • A.
    Năng lực vận chuyển của tuyến đường
  • B.
    Vận tốc thiết kế của tuyến đường
  • C.
     Cả đáp án a và đáp án b
  • D.
    Đáp án a hoặc đáp án b
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Hệ số kiên cố theo Prô-tô-đia- cô- nốp fkp được sử dụng trong ngành xây dựng đường hầm như thế nào?

  • A.
    Chỉ sử dụng trong phương pháp mỏ truyền thống.
  • B.
     Sử dụng để chọn vị trí cửa hầm và khoảng cách giữa hai hầm đơn song song.
  • C.
    Chỉ sử dụng trong Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4527-88.
  • D.
    Khi phương pháp NATM trở thành phổ biến không nên quan tâm đến khái niệm này nữa.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Vì sao các tính toán trong thiết kế đường hầm thi công theo công nghệ NATM lại dựa trên phương pháp phân loại địa chất RMR?

  • A.
    Phương pháp RMR cung cấp biểu đồ Bienniawcki quan hệ giữa RMR và thời gian tự đứng vững.
  • B.
    Do thông qua chỉ số RMR có thể tính được áp lực pa tác dụng lên kết cấu chống đỡ.
  • C.
    Phương pháp RMR chỉ dẫn cách chọn chiều dày lớp bê tông phun và khoảng cách neo.
  • D.
     Phương pháp RMR cung cấp cách chọn sơ bộ chiều dày lớp bê tông vỏ hầm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Công cụ dùng để biểu diễn hệ thống khe nứt của khối đá trong báo cáo khảo sát địa chất công trình khu vực đường hầm là gì?

  • A.
     Đồ thị hoa hồng
  • B.
    Đồ thị Xavarenxki
  • C.
    Đồ thị vòng tròn lớn
  • D.
    Một trong ba loại trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Vì sao nói chỉ số RQD được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu địa chất của khối đá?

  • A.
     Vì RQD đặc trưng cho tính chất nứt nẻ của khối đá.
  • B.
    Vì thông qua RQD để đánh giá độ bền của khối đá.
  • C.
    Vì sử dụng RQD để phân loại địa chất khối đá.
  • D.
    Vì người ta sử dụng chỉ số này trong hầu hết các phương pháp phân loại địa chất khối đá.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/25
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc nghiệm Thiết kế cầu đường hầm giao thông – Đề 5
Số câu: 25 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: các nguyên lý cơ học, kết cấu, và tiêu chuẩn thiết kế
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)