Trắc nghiệm Dinh dưỡng học – Đề 2 là một trong những đề thi thuộc môn Dinh dưỡng học dành cho sinh viên ngành Y tế công cộng và Dinh dưỡng tại các trường đại học Y khoa. Đề thi này bao gồm những câu hỏi liên quan đến các kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, các nhóm chất dinh dưỡng, vai trò của vi chất dinh dưỡng, cũng như các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng cộng đồng và phòng chống suy dinh dưỡng. Được biên soạn bởi các giảng viên chuyên ngành như PGS.TS. Lê Bạch Mai, giảng viên của Đại học Y Dược TP.HCM, đề thi giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi cuối kỳ. Đề thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai hoặc thứ ba, khi các em đã nắm bắt được kiến thức cơ bản về dinh dưỡng và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bộ đề thi trắc nghiệm Dinh dưỡng học – Đề 2 (có đáp án)
Câu 1: Đối với phụ nữ có thai 6 tháng cuối, năng lượng cần thêm vào so với người bình thường:
A. 150 Kcal
B. 250
C. 350
D. 450
Câu 2: Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động nhẹ:
A. 1,55
B. 1,56
C. 1,78
D. 1,61
Câu 3: Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trưởng thành, lao động nhẹ:
A. 1,55
B. 1,56
C. 1,78
D. 1,61
Câu 4: Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động vừa:
A. 1,55
B. 1,56
C. 1,78
D. 1,61
Câu 5: Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nữ trưởng thành, lao động vừa:
A. 1,55
B. 1,56
C. 1,61
D. 1,78
Câu 6: Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản ở nam trưởng thành, lao động nặng:
A. 1,56
B. 1,78
C. 1,61
D. 2,10
Câu 7: Đối với phụ nữ cho con bú 6 tháng đầu, năng lượng cần thêm vào so với người bình thường:
A. 150 Kcal
B. 250
C. 350
D. 550
Câu 8: Trong một khẩu phần hợp lý, tỷ lệ giữa P, L, G theo đề nghị của Viện Dinh Dưỡng:
A. 10 / 20 / 70
B. 12 / 18 / 70
C. 14 / 16 / 70
D. 10 / 25 / 75
Câu 9: Theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam, tỷ Protid động vật / tổng số P nên:
A. 20
B. 30
C. 40
D. 50
Câu 10: Theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam, tỷ Lipid thực vật / tổng số L nên: (%)
A. 10-20
B. 20-30
C. 30-40
D. 40-50
Câu 11: Năng lượng tiêu hao hàng ngày của cơ thể dùng để thực hiện các công việc nào sau đây:
A. Duy trì thân nhiệt; Tiếp nhận thức ăn
B. Duy trì thân nhiệt; Tiếp nhận thức ăn; Hoạt động trí óc và tay chân
C. Chuyển hóa cơ bản; Hoạt động trí óc và tay chân
D. Chuyển hóa cơ bản; Tiếp nhận thức ăn; Hoạt động trí óc và tay chân
Câu 12: Sau khi ăn khẩu phần hỗn hợp cả Protid, Lipid và Glucid, cơ thể cần bao nhiêu phần trăm năng lượng của CHCB cho việc tiếp nhận thức ăn:
A. 5 – 10%
B. 10-15%
C. 15 – 20%
D. 20 – 25%
Câu 13: Theo 10 lời khuyên về ăn uống hợp lý của Viện Dinh Dưỡng VN, lượng muối tối đa trong khẩu phần hàng ngày nên: (gam/ngày/người):
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
Câu 14: Nguyên tắc chính của dinh dưỡng hợp lý đối với người lao động trí óc và tĩnh tại:
A. Năng lượng của khẩu phần luôn cao hơn năng lượng tiêu hao
B. Duy trì năng lượng của khẩu phần ngang với năng lượng tiêu hao
C. Năng lượng của khẩu phần luôn thấp hơn năng lượng tiêu hao
D. Tăng cường hoạt động thể lực sau khi ăn
Câu 15: Nguyên tắc cung cấp các chất dinh dưỡng cho người lao động trí óc:
A. Hạn chế glucid trong khẩu phần
B. Hạn chế lipid trong khẩu phần
C. Hạn chế glucid và lipid trong khẩu phần
D. Tăng cường glucid trong khẩu phần
Câu 16: Tỷ lệ giữa P, L, G trong khẩu phần công nhân nên là:
A. 10/ 15 – 20 / 65 – 75
B. 12/ 15 – 20 / 65 – 75
C. 15 / 15 – 20 / 60 – 70
D. 15 / 10 – 15 / 70 – 75
Câu 17: Nguyên tắc ăn uống cho công nhân:
A. Khoảng cách giữa các bữa ăn không dưới 4 giờ và quá 6 giờ trừ ban đêm
B. Nên phân chia cân đối thức ăn ra các bữa sáng, trưa, chiều
C. Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ 2 – 2 giờ 30. Chú ý ăn ca đêm
D. Ăn sáng trước khi đi làm; Khoảng cách giữa các bữa ăn không dưới 4 giờ và quá 6 giờ; Bữa tối ăn vừa phải, trước khi đi ngủ 2 – 2 giờ 30
Câu 18: Tiêu hao năng lượng cả ngày của nông dân: (Kcal/ngày)
A. 2100
B. 2300
C. 2500
D. 2700
Câu 19: Duy trì cân nặng “nên có” cần áp dụng cho đối tượng:
A. Trẻ em
B. Vị thành niên
C. Người trưởng thành
D. Phụ nữ có thai
Câu 20: Theo 10 lời khuyên về ăn uống hợp lý của Viện Dinh Dưỡng VN, lượng đường bình quân mỗi tháng nên: (gam/người/tháng)
A. 300
B. 400
C. 500
D. 600
Câu 21: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt Nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, nên:
A. Ăn theo sở thích cá nhân
B. Nhịn ăn buổi sáng
C. Ăn nhiều vào buổi tối
D. Ăn theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Câu 22: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt Nam về ăn uống hợp lý cho người trưởng thành, KHÔNG nên:
A. Có tỷ lệ nhất định chất đạm nguồn gốc động vật
B. Mỗi tuần tối thiểu 3 bữa cá
C. Tăng sản phẩm chế biến từ đậu nành
D. Tăng chất đạm vượt quá 20% tổng số năng lượng
Câu 23: Giá trị dinh dưỡng của Protid phụ thuộc theo chất lượng của nó nghĩa là tùy theo sự cân đối của các a. amin bên trong khẩu phần chứ không phải số lượng tuyệt đối của chúng?
A. Đúng
B. Sai
Câu 24: Protid của ngô không cân đối trên hai mặt: một mặt do hàm lượng leucine quá cao, mặt khác do nghèo lizin và tryptophan?
A. Đúng
B. Sai
Câu 25: Ngoài tỷ lệ năng lượng do lipid so với tổng số năng lượng, cần phải tính đến cân đối giữa chất béo nguồn động vật và thực vật trong khẩu phần:
A. Đúng
B. Sai
Câu 26: Trong 1 khẩu phần, hai loại protit không cân đối phối hợp với nhau có thể thành một hỗn hợp cân đối hơn, có giá trị dinh dưỡng cao hơn?
A. Đúng
B. Sai
Câu 27: Trong dinh dưỡng hợp lý, có thể thay thế hoàn toàn mỡ ăn bằng dầu thực vật:
A. Đúng
B. Sai
Câu 28: Nhu cầu vitamin B1 liên quan với lượng glucid trong khẩu phần, để đề phòng bệnh Beri-Beri tỷ lệ đó cần 0,45:
A. Đúng
B. Sai
Câu 29: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Việt Nam, tỷ lệ thích hợp giữa Protid, Lipid và Glucid là 18% / 12% / 70%:
A. Đúng
B. Sai
Câu 30: Theo Viện Dinh dưỡng Việt Nam, tỷ P động vật / tổng số P nên 30%?
A. Đúng
B. Sai