Trắc nghiệm Dinh dưỡng học – Đề 4 là một trong những đề thi thuộc môn Dinh dưỡng học dành cho sinh viên ngành Y tế công cộng và Dinh dưỡng tại các trường đại học Y khoa. Đề thi này bao gồm những câu hỏi liên quan đến các kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, các nhóm chất dinh dưỡng, vai trò của vi chất dinh dưỡng, cũng như các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng cộng đồng và phòng chống suy dinh dưỡng. Được biên soạn bởi các giảng viên chuyên ngành như PGS.TS. Lê Bạch Mai, giảng viên của Đại học Y Dược TP.HCM, đề thi giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi cuối kỳ. Đề thi này phù hợp cho sinh viên năm thứ hai hoặc thứ ba, khi các em đã nắm bắt được kiến thức cơ bản về dinh dưỡng và các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bộ đề thi trắc nghiệm Dinh dưỡng học – Đề 4 (có đáp án)
Câu 1: Chất xơ có trong rau quả mền mại và có tác dụng tốt hơn trong ngũ cốc?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Thịt nướng, ram có ướp đường là những món ăn có sức hấp dẫn cao nhưng giá trị sinh học của món ăn đó lại giảm?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Nhu cầu của cơ thể về vitamin C và caroten dựa chủ yếu vào rau và quả:
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Đậu đỗ cần được ăn chín và ngâm nước trước khi rang để loại trừ các chất phản dinh dưỡng?
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Một trong những nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý:
A. Cần nắm vững thói quen ăn uống của đối tượng
B. Chỉ xây dựng thực đơn cho 1 ngày duy nhất
C. Xây dựng thực đơn cho 3 ngày
D. Xây dựng thực đơn trong thời gian dài, ít nhất 7 -10 ngày
Câu 6: Trong nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa, năng lượng dành cho bữa sáng nên vào khoảng:
A. 15-20%
B. 20-25%
C. 25-30%
D. 30-35%
Câu 7: Trong nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa, năng lượng dành cho bữa trưa nên vào khoảng:
A. 20-25%
B. 25-30%
C. 30-35%
D. 35-40%
Câu 8: Trong nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý, đối với chế độ ăn ngày 3 bữa, năng lượng dành cho bữa tối nên vào khoảng:
A. 20-25%
B. 25-30%
C. 30-35%
D. 35-40%
Câu 9: Trong nguyên tắc xây dựng thực đơn hợp lý, đối với người lao động nặng, nhu cầu năng lượng cao, nên chia khẩu phần ăn thành:
A. 1-2 bữa
B. 2-3 bữa
C. 3-4 bữa
D. 4-5 bữa
Câu 10: Trong việc phân chia thực phẩm theo nhóm, người ta áp dụng nguyên tắc:
A. Dựa vào sự giống nhau về thành phần hoá học và Sự cân đối giữa các acid amin
B. Dựa vào sự giống nhau về giá trị dinh dưỡng và sự cân đối giữa các chất sinh và không sinh năng lượng
C. Dựa vào tính chất lý học của các chất dinh dưỡng chứa trong thực phẩm
D. Dựa vào sự giống nhau về thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
Câu 11: Trong cách phân chia thực phẩm thành 6 nhóm, thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm 1:
A. Thịt, Cá, Tôm, Cua, Phomát
B. Thịt, Cá, Trứng, Đậu, Sữa
C. Thịt, Cá, Ốc, Hến, Tôm
D. Thịt, Cá, Tôm, Cua, Trứng, Đậu
Câu 12: Những thực phẩm thuộc nhóm 1 (Thịt, Cá …) cung cấp cho cơ thể:
A. Nhiều Calci; Nhiều sắt
B. Nhiều sắt; Nhiều vitamin C
C. Nhiều Calci, nhiều Phospho
D. Protid có giá trị cao; Nhiều sắt
Câu 13: Những thực phẩm thuộc nhóm 1 (Thịt, Cá …) NGHÈO chất dinh dưỡng nào:
A. Glucid; Phospho; Vitamin A và C
B. Calci; Phospho; Vitamin A và C
C. Vitamin A và C; Phospho; sắt
D. Glucid; Calci; Vitamin A và C
Câu 14: Trong cách phân chia thực phẩm thành 6 nhóm, thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm 2:
A. Sữa, Phomát
B. Trứng, Đậu
C. Tôm, Cua
D. Đậu nành; Trứng
Câu 15: Khi thay thế thực phẩm này bằng thực phẩm khác, để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi, cần tôn trọng nguyên tắc nào sau đây:
A. Thay thực phẩm động vật này bằng thực phẩm động vật bất kỳ nào đó
B. Thay thực phẩm động vật này bằng thực phẩm thực vật bất kỳ nào đó
C. Chỉ thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm
D. Thực phẩm thay thế có trọng lượng bằng nhau (ví dụ thay 100g gạo bằng 100g bắp)
Câu 16: Theo nguyên tắc, phải xây dựng thực đơn trong thời gian dài ít nhất 7 -10 ngày hay hơn, điều này cần thiết để:
A. Điều hòa khối lượng thực phẩm (mua, bảo quản vv…) và lên kế hoạch về kinh phí
B. Tổ chức công việc ở nhà ăn
C. Phân chia số bữa ăn một cách hợp lý
D. Đúng điều hòa khối lượng thực phẩm và tổ chức công việc ở nhà ăn
Câu 17: Khoảng cách giữa các bữa ăn như thế nào là hợp lý:
A. Không nên ngắn quá 4 giờ và dài quá 6 giờ
B. Không nên ngắn quá 6 giờ và dài quá 6 giờ
C. Không nên ngắn quá 4 giờ và dài quá 8 giờ
D. Không nên ngắn quá 6 giờ và dài quá 8 giờ
Câu 18: Khi tiến hành xây dựng một khẩu phần ăn, việc cần thiết phải làm là:
A. Xác định nhu cầu năng lượng của đối tượng
B. Xác định tuổi của đối tượng
C. Xác định giới của đối tượng
D. Xác định nghề nghiệp của đối tượng
Câu 19: Khi thành lập thực đơn, nên đưa nhóm thực phẩm nào vào đầu tiên:
A. Nhóm thịt, Cá..
B. Nhóm ngũ cốc
C. Nhóm dầu mỡ
D. Nhóm rau quả
Câu 20: Đối tượng có nhu cầu năng lượng là 2200Kcal, nhu cầu protid tính theo gam (theo đề nghị của Viên Dinh Dưỡng Việt Nam) sẽ là:
A. 60
B. 62
C. 64
D. 66
Câu 21: Nguyên nhân trực tiếp của suy dinh dưỡng (theo UNICEF):
A. Chế độ ăn thiếu về số lượng
B. Thiếu ăn và nhiễm khuẩn
C. Nhiễm khuẩn
D. Chế độ ăn thiếu về số lượng
Câu 22: Một trong những nguyên nhân tiềm tàng gây suy dinh dưỡng theo (UNICEF):
A. Thu nhập gia đình thấp
B. Dân trí thấp
C. An ninh thực phẩm hộ gia đình không đảm bảo
D. Thiếu ăn
Câu 23: Trong hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu, việc nhận biết thể thiếu dinh dưỡng nào là quan trọng:
A. Thể nhẹ
B. Thể vừa
C. Thể nặng
D. Thể nhẹ và vừa
Câu 24: Người ta dựa vào các chỉ tiêu nhân trắc nào sau đây để phân loại thiếu dinh dưỡng protein-năng lượng:
A. Cân nặng theo tuổi và vòng cánh tay
B. Chiều cao theo tuổi và vòng ngực
C. Cân nặng theo chiều cao và vòng eo
D. Cân nặng theo tuổi và Chiều cao theo tuổi
Câu 25: Theo GOMEZ, chỉ tiêu nhân trắc nào sau đây được dùng để phân loại thiếu dinh dưỡng protein-năng lượng:
A. Cân nặng theo tuổi
B. Chiều cao theo tuổi
C. Cân nặng theo chiều cao
D. Tỷ vòng eo/ vòng mông
Câu 26: Theo GOMEZ, được gọi là Thiếu dinh dưỡng độ I khi cân nặng so với chuẩn đạt:
A. 90 – 100%
B. 75 – 90%
C. 60 – 75%
D. 50 – 60%
Câu 27: Theo GOMEZ, được gọi là Thiếu dinh dưỡng độ II khi cân nặng so với chuẩn đạt:
A. 90 – 100%
B. 75 – 90%
C. 60 – 75%
D. 50 – 60%
Câu 28: Theo phân loại của WATERLOW, thiếu dinh dưỡng thể GẦY CÒM biểu hiện bằng:
A. Cân nặng theo chiều cao thấp hơn so với chuẩn
B. Cân nặng theo tuổi thấp hơn so với chuẩn
C. Chiều cao theo cân nặng thấp hơn so với chuẩn
D. Chiều cao theo tuổi thấp hơn so với chuẩn
Câu 29: Theo phân loại của WATERLOW, thiếu dinh dưỡng thể CÒI CỌC biểu hiện bằng:
A. Cân nặng theo chiều cao thấp hơn so với chuẩn
B. Cân nặng theo tuổi thấp hơn so với chuẩn
C. Chiều cao theo cân nặng thấp hơn so với chuẩn
D. Chiều cao theo tuổi thấp hơn so với chuẩn
Câu 30: Theo WATERLOW, nếu có chương trình can thiệp dinh dưỡng thì nên ưu tiên cho:
A. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể gầy còm
B. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể còi cọc
C. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể phối hợp còm-còi
D. Trẻ bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân