Đề Thi Thử Bằng Lái Xe A1 Luật Mới – Đề 6
Câu 1
Nhận biết
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được hiểu như thế nào là đúng?
- A. Là người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
- B. Là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
- C. Cả hai ý trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Tổ chức đua xe được phép thực hiện khi nào?
- A. Trên đường phố không có người qua lại.
- B. Được người dân ủng hộ.
- C. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
Có bao nhiêu nhóm biển báo hiệu đường bộ?
- A. Ba nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm và biển hiệu lệnh.
- B. Bốn nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển phụ.
- C. Năm nhóm: Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn, biển phụ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Trên một chiều đường có vạch kẻ phân làn đường, người lái xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải điều khiển xe đi trên làn đường nào?
- A. Đi trên làn đường bên phải trong cùng.
- B. Đi trên làn đường bên trái.
- C. Đi ở bất cứ làn nào nhưng phải bảo đảm tốc độ cho phép.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Trước khi cho xe chuyển hướng, người lái xe phải làm gì để bảo đảm an toàn giao thông?
- A. Phải quan sát, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau.
- B. Giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ.
- C. Chuyển dần sang làn gần nhất với hướng rẽ. Khi bảo đảm an toàn, không gây trở ngại cho người và phương tiện khác mới được chuyển hướng.
- D. Cả ba ý trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào dưới đây?
- A. Đi xe dàn hàng ngang; buông cả hai tay.
- B. Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định.
- C. Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy.
- D. Cả ba ý trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải tránh xe đi ngược chiều như thế nào để bảo đảm an toàn?
- A. Giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
- B. Một trong hai xe phải dừng lại cho xe kia đi qua mới được đi.
- C. Tăng tốc độ, cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình để nhanh chóng vượt qua.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Khi tới đường ngang không có người gác, chắn đường bộ, chuông, đèn tín hiệu, người tham gia giao thông đường bộ phải làm gì để bảo đảm an toàn?
- A. Dừng lại về bên phải đường của mình, trước vạch dừng xe và quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới mới được đi qua.
- B. Quan sát hai phía, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.
- C. Dừng lại khoảng cách tối thiểu 3 mét tính từ ray đường sắt gần nhất, khi không có phương tiện giao thông đường sắt tới thì nhanh chóng đi qua.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Người có Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?
- A. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
- B. Xe mô tô ba bánh.
- C. Cả hai ý trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường đôi hoặc đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên (trừ đường cao tốc) loại xe nào dưới đây được tham gia giao thông với tốc độ khai thác tối đa cho phép là 70 km/h?
- A. Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn.
- B. Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).
- C. Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động).
- D. Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Trong các hành vi dưới đây, người lái xe có văn hóa giao thông phải ứng xử như thế nào?
- A. Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
- B. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
- C. Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách và giao nhận hàng hóa; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện các thao tác nào để bảo đảm an toàn?
- A. Tăng tốc độ, chạy gần xe trước, nhìn đèn hậu để định hướng.
- B. Giảm tốc độ, chạy cách xa xe trước với khoảng cách an toàn, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.
- C. Tăng tốc độ, bật đèn pha vượt qua xe chạy trước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết

Biển nào cấm máy kéo?
- A. Biển 1.
- B. Biển 2 và biển 3.
- C. Biển 1 và biển 3.
- D. Cả ba biển.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết

Biển nào xe được phép rẽ trái?
- A. Biển 1.
- B. Biển 2.
- C. Không biển nào.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết

Biển phụ đặt dưới biển cấm bóp còi có ý nghĩa như thế nào?
- A. Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi.
- B. Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển.
- C. Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500m.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết

Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?
- A. Biển 1.
- B. Biển 2.
- C. Biển 3.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết

Hai biển này có ý nghĩa như thế nào?
- A. Để chỉ nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ không có rào chắn.
- B. Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
- C. Nơi đường sắt giao nhau với đường bộ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết

Biển nào báo hiệu "Kết thúc đường đôi"?
- A. Biển 1.
- B. Biển 2.
- C. Biển 3.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết

Biển báo này có ý nghĩa như thế nào?
- A. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
- B. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết

Biển nào dưới đây báo hiệu hết cấm vượt?
- A. Biển 1.
- B. Biển 2.
- C. Biển 3.
- D. Biển 2 và biển 3.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết

Gặp biển báo dưới đây, người lái xe có bắt buộc phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên khi muốn chuyển hướng hay không?
- A. Bắt buộc.
- B. Không bắt buộc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết

Theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?
- A. Xe khách, xe tải, xe mô tô.
- B. Xe tải, xe mô tô.
- C. Chỉ xe con.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết

Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe gắn máy được phép đi?
- A. Cả ba hướng.
- B. Chỉ hướng 1 và 3.
- C. Chỉ hướng 1.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết

Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?
- A. Cả ba hướng.
- B. Hướng 1 và 2.
- C. Hướng 1 và 3.
- D. Hướng 2 và 3.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết

Các xe đi theo thứ tự nào là đúng quy tắc giao thông đường bộ?
- A. Xe của bạn, xe mô tô, xe con.
- B. Xe con, xe của bạn, xe mô tô.
- C. Xe mô tô, xe con, xe của bạn.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Đề Thi Thử Bằng Lái Xe A1 Luật Mới – Đề 6
Số câu: 25 câu
Thời gian làm bài: 19 phút
Phạm vi kiểm tra:
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?