Trắc nghiệm Nhi khoa – Đề 6
Câu 1 Nhận biết
Vấn đề chuyền máu cho trẻ suy dinh dưỡng nặng:

  • A.
    Số lượng máu phải ít hơn 20 ml/kg trong 3 giờ.
  • B.
    Truyền máu được chỉ định khi Hb< 3g% và tốt nhất là truyền hồng cầu khối.
  • C.
    Chống chỉ định vì trẻ SDD nặng rất dễ bị suy tim khi truyền.
  • D.
    Truyền máu được chỉ định khi Hb < 5 g% và tốt nhất là truyền máu tươi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Trẻ SDD nặng có nghi ngờ nhiễm trùng thuốc kháng sinh chọn lựa ban đầu là:

  • A.
    Ampicillline 50mg/kg/TB,TM/ mỗi 6 giờ trong 2 ngày
  • B.
    Amoxycillin 15 mg/kg mỗi 8 giờ trong 5 ngày
  • C.
    Chloramphenicol 25mg/kg/TB/TM mỗi 6 giờ trong 5 ngày.
  • D.
    Co-trimoxazole uống 240 mg x 2 lần trong 5 ngày.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Mối liên quan về giới tính với tỷ lệ và mức độ suy dinh dưỡng ở trẻ em Việt Nam:

  • A.
    Không có sự khác biệt rõ ràng về giới với tỷ lệ và mức độ suy dinh dưỡng.
  • B.
    Trẻ trai bị suy dinh dưỡng nặng hơn trẻ gái.
  • C.
    Trẻ gái thường bị suy dinh dưỡng nặng hơn trẻ trai.
  • D.
    Trẻ trai bị suy dinh dưỡng nhiều gấp 3 lần trẻ gái.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Trong suy dinh dưỡng protein-năng lượng nặng có sự biến đổi chức năng thận, biểu hiện bằng giảm mức lọc ở cầu thận, giảm sự bài xuất H+ ở ống thận, tăng tái hấp thu K+. Nhận định này:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Trong SDD nặng cần cho thêm Kali và Mg vì chúng sẽ làm cho trẻ mau chóng trở lại thèm ăn, tăng trương lực cơ, hồi phục tái tạo cơ bắp nhanh. Nhận định này:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Liều vitamin A cho trẻ suy dinh dưỡng > 1 tuổi vào ngày đầu tiên là 200.000 đơn vị quốc tế. Nếu trước đó 1 tháng trẻ đã uống vitamin A thì không được cho vì nguy cơ gây ngộ độc cho trẻ. Nhận định trên:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Nhận định sau đây: Đối với trẻ suy dinh dưỡng nặng các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt thường không có, vì vậy ngay khi trẻ vào viện cho ngay kháng sinh phổ rộng và cho tiêm phòng vắc xin sởi nếu trẻ > 6 tháng và chưa được tiêm phòng là:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Chỉ định kẽm trong suy dinh dưỡng: Kẽm có tác dụng trên sự tăng trưởng của trẻ đặc biệt là suy dinh dưỡng còi cọc. Liều dùng là 2 mg/kg/ngày. Nhận định này là:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Ở Việt Nam nhóm tuổi bị suy dinh dưỡng nhiều nhất là 36-48 tháng. Nhận định trên:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Có sự khác biệt rõ ràng về giới tính với tỷ lệ và mức độ suy dinh dưỡng ở trẻ em Việt Nam. Trẻ gái bị suy dinh dưỡng nhiều hơn trẻ trai. Nhận xét này:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Những tập quán lạc hậu về dinh dưỡng và chăm sóc trẻ, nhất là khi trẻ bị ốm (như: cữ bú, ăn cháo muối lúc ỉa chảy; bị sởi kiêng nước, kiêng ăn; cúng bái để điều trị các bệnh nhiễm trùng) được xếp vào nhóm yếu tố nguy cơ xã hội của suy dinh dưỡng protein năng lượng. Nhận định này:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Về nguyên nhân của suy dinh dưỡng protein – năng lượng ở trẻ em Việt Nam thì nguyên nhân do dinh dưỡng chiếm đến 60%. Nhận định trên:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Suy dinh dưỡng làm trẻ kém phát triển về thể chất và tinh thần. Tác hại của SDD càng nặng, nếu bệnh xuất hiện lúc cơ quan chưa trưởng thành, trước 6 tuổi đối với não và trước 20 tuổi đối với chiều cao. Nhận định trên:

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Chương trình tiêm chủng mở rộng có tác dụng phòng chống các bệnh sau:

  • A.
    Sởi, Bại liệt, Bạch hầu, Ho gà
  • B.
    Dịch tả, ho gà, Viêm gan virus
  • C.
    Quai bị, Sởi, Sốt rét, Thương hàn
  • D.
    Sởi Đức, Lao, Sốt Rét
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Tiêm chủng phòng bệnh tốt thì có thể loại trừ các bệnh nào sau trong bệnh lý nhi khoa:

  • A.
    Sởi, Bạch hầu
  • B.
    Lao, Uốn ván
  • C.
    Bại liệt, Uốn ván sơ sinh
  • D.
    Ho gà, Viêm não
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Để đạt được hiệu quả tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ ở trẻ em phải đạt được trên 90%.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Vaccin nào sau đây mới được bổ sung vào chương trình TCMR tại nước ta:

  • A.
    Thủy đậu
  • B.
    Tả
  • C.
    Thương hàn
  • D.
    Viêm gan B
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Nếu lần đầu trẻ tiêm BH – HG – UV bị phản ứng thì:

  • A.
    Ngưng chích mũi tiếp theo
  • B.
    Vẫn tiếp tục chích bình thường và giải thích cho bà mẹ
  • C.
    Không nên chích thành phần Ho gà mà nên chích tiếp vaccin BH – UV
  • D.
    Ngưng tòan bộ các liều chích và uống tiếp theo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Loại vaccin nào sau đây là chủng bằng cách tiêm bắp thịt.

  • A.
    Bại liệt
  • B.
    Lao
  • C.
    BH – HG – UV
  • D.
    Sởi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Loại vaccin Viêm Gan B được chủng bằng cách tiêm dưới da.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sait
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Một trẻ 3 tháng tuổi, chưa được tiêm chủng một loại vaccin nào cả, bạn hãy ra quyết định tiêm chủng đầy đủ cho trẻ lần này.

  • A.
    BCG, VGB1, BH-HG-UV1, bại liệt
  • B.
    Lao, VGB1, bại liệt
  • C.
    Tiêm BCG
  • D.
    VGB1, BH-HG-UV2, bại liệt
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Tình huống nào sau đây là chống chỉ định tiêm chủng.

  • A.
    Trẻ đang sốt cao 39°C
  • B.
    Trẻ đang bị ho mà không có sốt
  • C.
    Trẻ bị suy dinh dưỡng
  • D.
    Trẻ đang bị ỉa chảy nhẹ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Để phòng uốn ván sơ sinh, phụ nữ có thai chưa được chích phòng uốn ván lần nào, cần tiêm chủng vaccin UV:

  • A.
    Chỉ cần tiêm 2 mũi UV trong thai kỳ, đảm bảo mũi UV2 cách UV1 một tháng và trước khi sinh 1 tháng
  • B.
    Chỉ cần tiêm 1 mũi UV trong thai kỳ
  • C.
    Ít nhất là 4 mũi UV trong suốt thai kỳ
  • D.
    Ít nhất là 5 mũi trong suốt thai kỳ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Một trẻ 3,5 tháng tuổi, đã được chủng BCG, VGB1, BH-HG-UV1, sau lần tiêm tháng trước trẻ bị co giật, sốt mấy ngày có mang đến trạm xá bạn có biết, bạn kiểm tra sẹo BCG tốt, bạn quyết định tiêm tiếp cho trẻ loại vaccin nào trong lần này.

  • A.
     BH-HG-UV2, Bại liệt
  • B.
    VGB2, BH-HG-UV2, Bại liệt
  • C.
    BCG, VGB2
  • D.
    VGB2, Bại liệt
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Một trẻ 2,5 tháng tuổi, đã được tiêm chủng BCG lúc mới sinh, và chưa được tiêm một loại vaccin nào khác, bạn kiểm tra sẹo BCG không có, bạn hãy ra quyết định tiêm chủng đầy đủ cho trẻ trong lần này.

  • A.
    VGB1, BH-HG-UV1, bại liệt
  • B.
    Tiêm lao, BH-HG-UV1
  • C.
    Lao, VGB1, bại liệt
  • D.
     BCG, VGB1, BH-HG-UV1, bại liệt
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Một trẻ 4 tháng tuổi, đã tiêm BCG, BH-HG-UV1, bại liệt uống 1 lần, bạn hãy ra quyết định tiêm chủng cho trẻ trong lần này.

  • A.
    BH-HG-UV3, bại liệt 3
  • B.
    BH-HG-UV2, bại liệt 2, Sởi
  • C.
    BH-HG-UV3, VGB3
  • D.
    BH-HG-UV2, Bại liệt 2, VGB1
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Một trẻ 3 tháng tuổi, đã tiêm BCG, VGB1, BH-HG-UV1, uống bại liệt 1 lần, bạn kiểm tra sẹo BCG không thấy sẹo, bạn hãy ra quyết định tiêm chủng cho trẻ trong lần này.

  • A.
     BH-HG-UV2, bại liệt 2, VGB2, tiêm lại BCG
  • B.
    BH-HG-UV2, bại liệt 2, Tiêm lại BCG
  • C.
    BH-HG-UV2, bại liệt 2, VGB2
  • D.
    BH-HG-UV2, bại liệt 2
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Một trẻ 9 tháng tuổi, đã tiêm BCG, BH-HG-UV1, BH-HG-UV2, VGB1, VGB2, uống bại liệt 2 lần, bạn hãy ra quyết định tiêm chủng cho trẻ trong lần này.

  • A.
    BH-HG-UV3, Bại liệt 3
  • B.
    Sởi
  • C.
    Bại liệt 3, Sởi
  • D.
    BH-HG-UV3, Bại liệt 3, VGB3, Sởi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Liều lượng và đường dùng của Vaccin BH-HG-UV cho trẻ là: Tiêm 0,5 ml vào bắp thịt ở đùi.

  • A.
    Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Loại vaccin BCG được chủng bằng cách tiêm dưới da.

  • A.
     Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
Áp – xe sưng đau tại chỗ tiêm sau 1 tuần thường là tai biến của tiêm vaccin nào sau đây:

  • A.
     BCG
  • B.
    BH-HG-UV
  • C.
    Bại liệt
  • D.
    Sởi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
Một trẻ sau tiêm BCG bị sưng hạch nách cùng bên, đường kính >2cm, da vùng hạch hơi đỏ, không thấy chảy mủ, bạn phải làm gì:

  • A.
     Chuyển trẻ đi bệnh viện
  • B.
    Cho trẻ một đợt kháng sinh 7 ngày sẽ lành
  • C.
    Không can thiệp gì và giải thích cho bà mẹ cháu sẽ tự khỏi
  • D.
    Cho trẻ dùng INH 10mg/kg trong vòng 1 tháng sẽ khỏi
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
Một trẻ sau tiêm sởi 4 ngày, trẻ sốt 38,5°C, có phát một ít ban đỏ toàn thân ấn mất, trẻ vẫn ăn uống được, chơi đùa, mẹ trẻ lo lắng vì sốt và phát ban, bạn phải làm gì:

  • A.
    Báo với bà mẹ cháu bị tai biến sau chủng ngừa và chuyển gấp đi bệnh viện
  • B.
    Nói với bà mẹ phản ứng này nhẹ hơn khi trẻ bị mắc sởi, cho uống hạ sốt paracetamol, hẹn khám lại sau 2 hôm
  • C.
    Cho trẻ 1 liều kháng sinh 7 ngày
  • D.
    Khuyên bà mẹ cữ nước và cữ gió
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
Một trẻ 2,5 tháng, đã được tiêm BCG 2 tuần, VGB1, BH-HG-UV1 vào cơ đùi hai bên, trẻ đến khám vì sốt vùng tiêm BCG có một khối u nhỏ đỏ, có mủ, vùng đùi phải sưng, đau, nóng, vùng đùi trái bình thường, theo bạn:

  • A.
    Trẻ bị tai biến do tiêm BCG
  • B.
    Tai biến do tiêm VGB1
  • C.
    Tai biến do tiêm BH-HG-UV1
  • D.
    Trẻ bị sốt nhẹ sau chủng VGB1
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
Khi tiêm vaccin Sởi biểu hiện nào sau đây có thể gặp:

  • A.
    Liệt hai chi dưới
  • B.
    Sưng đau tại chỗ tiêm gây áp-xe tại chỗ
  • C.
     Sốt cao >39°C và phát ban nhẹ
  • D.
    Nổi mày đay, khó thở và sốc
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
Tai biến hay gặp nhất sau tiêm vaccin Sởi là:

  • A.
     Sốt nhẹ hoặc phát ban nhẹ
  • B.
    Nổi mày đay, khó thở
  • C.
    Sưng đau tại chỗ tiêm
  • D.
    Liệt hai chi dưới
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
Một trẻ sau tiêm chủng vaccin BH-HG-UV, sau 3 tiếng cháu có biểu hiện tím tái, khó thở, nổi mày đay toàn thân, theo bạn trẻ bị tai biến gì:

  • A.
    Sốc phản vệ
  • B.
    Phản ứng nhẹ sau tiêm chủng
  • C.
    Co giật sau tiêm chủng
  • D.
    Nổi mày đay do dị ứng thời tiết
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
Biểu hiện sốc phản vệ nặng sau tiêm chủng là:

  • A.
     Tím tái, khó thở, mạch không bắt được
  • B.
    Co giật
  • C.
    Sốt cao, phát ban toàn thân
  • D.
    Mạch bắt được nhưng huyết áp tụt
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
Biện pháp tốt nhất để phòng bệnh uốn ván rốn cho trẻ sơ sinh là:

  • A.
    Thực hiện vô khuẩn tốt khi đỡ đẻ
  • B.
    Tiêm phòng cho mẹ đủ liều vaccin UV
  • C.
    Sát khuẩn rốn trẻ sơ sinh tốt
  • D.
    Không cắt rốn mà đợi rụng rốn tự nhiên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
Phản ứng nhẹ thường gặp nhất sau tiêm chủng là:

  • A.
    Sốt nhẹ, sưng đau tại chỗ tiêm
  • B.
    Sốt cao co giật
  • C.
    Sốc phản vệ
  • D.
    Nổi mày đay toàn thân
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/40
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc nghiệm Nhi khoa – Đề 6
Số câu: 40 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: sinh lý, bệnh lý và phương pháp chăm sóc trẻ nhỏ
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)