Trắc nghiệm Vật lý đại cương – Đề 8
Câu 1 Nhận biết
Tụ điện C1 = 12,0 μF ghép với tụ điện C2 được Ctđ = 4,0 μF. Điện dung C2 và cách ghép là:

  • A.
     24,0 μF; nối tiếp.
  • B.
    8 μF; nối tiếp.
  • C.
    C2 = 8 μF; song song.
  • D.
    6,0 μF; nối tiếp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Mắc tụ điện C1 vào nguồn 20 V. Ngắt tụ điện C1 ra khỏi nguồn rồi ghép song song với tụ điện C2 chưa tích điện thì hiệu điện thế của chúng là 5V. Vậy C2 bằng:

  • A.
    C2 = C1
  • B.
     C2 = 2C1
  • C.
    C2 = 3C1.
  • D.
    C2 = 0,5.C1.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Xét điện trường đều E = 150 V/m trong không khí, năng lượng điện trường chức trong thể tích 500 lít là:

  • A.
    5.10–8 J.
  • B.
    5.10–11 J.
  • C.
     50 J.
  • D.
    10–9 J
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Tụ điện đã tích điện đến hiệu điện thế U. Muốn năng lượng điện trường tăng gấp đôi thì phải tăng hiệu điện thế lên mấy lần?

  • A.
    2 lần.
  • B.
     4 lần
  • C.
    0,5 lần
  • D.
    √2 lần
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Tính điện dung của tụ điện cầu có bán kính 2 bản là R1 = 15cm, R2 = 18cm, giữa hai bản có chất điện môi có hệ số ε = 5.

  • A.
    500pF
  • B.
    500nF
  • C.
    500μF
  • D.
     50μF
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Tụ điện phẳng không khí, diện tích mỗi bản là 100cm2, khoảng cách giữa hai bản là 8,86mm, được mắc vào nguồn một chiều U = 17,72V. Cho hằng số điện ε0 = 8,86.10 –12 C2 /Nm2. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A.
     Điện dung của tụ điện C = 10 –5 μF
  • B.
    Cường độ điện trường trong lòng tụ điện là E = 2000V/m
  • C.
    Điện tích của tụ là Q = 177,2.10 –12 C
  • D.
    Năng lượng của tụ là 177,2.10 –6 J.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Một quả cầu kim loại được tích điện đến điện thế Vo (gốc điện thế ở vô cùng). Đặt quả cầu này vào trong một vỏ cầu rỗng trung hòa điện có bán kính lớn hơn, rồi nối quả cầu nhỏ với vỏ cầu bằng một dây kim loại. Điện thế mới của quả cầu là V. So sánh với Vo, ta thấy:

  • A.
     V < Vo
  • B.
    V > Vo
  • C.
    V = Vo /2
  • D.
    V = Vo
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Hai giọt thuỷ ngân hình cầu giống nhau, xa nhau, tích điện. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Điện thế ở sát mặt mỗi giọt là V. Khi nhập hai giọt thành một giọt lớn, vẫn là hình cầu, thì điện thế ở sát mặt nó là V’. Tính tỷ số V’ / V.

  • A.
     2
  • B.
    √3/2
  • C.
    √3/4
  • D.
    1/√3
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Ba giọt thuỷ ngân hình cầu giống nhau, xa nhau, tích điện. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Điện thế ở sát mặt mỗi giọt là +1,0 V. Khi nhập chúng lại thành một giọt lớn, vẫn là hình cầu, điện thế ở tâm của nó là:

  • A.
    √9/3 V
  • B.
    1/√9 V
  • C.
    √3/3 V
  • D.
     3V
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Giả sử đặt quả cầu kim loại chưa nhiễm điện vào điện trường không đều thì lực điện trường sẽ đẩy nó về phía nào?

  • A.
    Sang trái.
  • B.
    Sang phải.
  • C.
    Đứng yên cân bằng.
  • D.
    Lên trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Giả sử đặt quả cầu kim loại chưa nhiễm điện vào điện trường không đều thì lực điện trường sẽ đẩy nó về phía nào?

  • A.
    Sang trái.
  • B.
    Sang phải.
  • C.
    Đứng yên cân bằng.
  • D.
    Lên trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Xét các điểm ở bên ngoài, sát mặt vật dẫn cân bằng điện. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.
     Chúng có cùng điện thế.
  • B.
    Chúng có cùng độ lớn cường độ điện trường.
  • C.
    Chỗ nào lồi hơn, điện thế cao hơn.
  • D.
    Chỗ nào lồi hơn, điện thế thấp hơn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Dùng sợi chỉ thả viên bi nhỏ nhiễm điện âm chui qua lỗ thủng nhỏ để tiếp xúc với mặt trong của vỏ cầu kim loại khá to chưa nhiễm điện, rồi kéo viên bi ra thì vỏ cầu có:

  • A.
     Điện tích (+) ở mặt trong, điện tích (–) ở mặt ngoài.
  • B.
    Điện tích (–) ở mặt ngoài, mặt trong không có điện tích.
  • C.
    Điện tích (–) ở mặt trong, điện tích (+) ở ngoài.
  • D.
    Điện tích âm cả ở mặt trong và mặt ngoài.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Dùng sợi chỉ thả viên bi nhỏ nhiễm điện âm chui qua lỗ thủng nhỏ để tiếp xúc với mặt trong của vỏ cầu kim loại khá to chưa nhiễm điện, kéo ra thì viên bi sẽ:

  • A.
    Vẫn tích điện (–).
  • B.
    Không mang điện.
  • C.
    Nhiễm điện (+).
  • D.
     Không bị mất điện tích.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Đưa thanh thép BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+). Sau khi nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn thì D nhiễm điện gì?

  • A.
    Dương
  • B.
    Không nhiễm điện.
  • C.
    Âm
  • D.
    Có cả điện tích âm và dương xuất hiện trên bề mặt
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Đưa thanh kim loại BC chưa tích điện đến gần vật A tích điện (+) thì đầu B tích điện (–), đầu A tích điện (+). Nối đầu B với quả cầu kim loại D ở khá xa bằng dây dẫn. So sánh điện thế VB, VC, VD.

  • A.
    VB = VC = VD
  • B.
    VB < VC = VD.
  • C.
    VB = VC < VD. D. VB = VC > VD
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Tích điện cho quả cầu thép bán kính 6,0 cm đến điện thế 300 V, quả cầu nhôm bán kính 4,0 cm đến điện thế 500 V. Chọn gốc điện thế ở vô cùng. Hai quả khá xa nhau. Sau khi nối chúng bằng dây dẫn mảnh, điện thế của mỗi quả là:

  • A.
    V1’ = V2’ = 190 V.
  • B.
    V1’ = V2’ = 760 V
  • C.
    V1’ = V2’ = 380 V.
  • D.
     V1’ = V2’ = 400 V
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Ba tụ điện cùng điện dung C0, ghép thành bộ. Cách ghép nào sau đây thì điện dung tương đương của bộ sẽ lớn hơn C0?

  • A.
    Hai cái mắc nối tiếp rồi mắc song song với cái thứ 3.
  • B.
    Hai cái mắc song song rồi mắc nối tiếp với cái thứ 3.
  • C.
     Ba cái mắc song song.
  • D.
    Có 2 trong 3 đáp án kia đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Tụ điện có điện dung C1 = C0 mắc vào U = 20V rồi ngắt ra, ghép song song với tụ điện có điện dung C2 = 3C0 chưa tích điện. Hiệu điện thế U1 của tụ điện C1 sau khi ghép là:

  • A.
    3V
  • B.
    4V
  • C.
     5V.
  • D.
    6V
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Tụ điện phẳng không khí, cô lập, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa hai bản là d. Tích điện tích Q cho tụ. Dời hai bản ra một đoạn x (điện tích không bị mất đi), độ biến thiên năng lượng của tụ điện là:

  • A.
    ΔE = Q2x / ε0S
  • B.
    ΔE = −Q2x / ε0S
  • C.
    ΔE = −Q2x2 / ε0S
  • D.
     ΔE = Q2x2 / ε0S
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Ghép thế nào, mấy tụ điện loại 22V–10μF để thay thế một tụ điện loại 220V–5μF?

  • A.
    4 dãy //, mỗi dãy 12 cái.
  • B.
    5 dãy //, mỗi dãy 10 cái.
  • C.
     5 dãy //, mỗi dãy 8 cái.
  • D.
    2 dãy //, mỗi dãy 10 cái.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Tụ điện phẳng không khí, diện tích mỗi bản là S, khoảng cách giữa 2 bản là d. Người ta đưa vào giữa 2 bản một tấm điện môi có hệ số điện môi ε, bề dày a < d, đồng dạng và cùng diện tích với 2 bản. Điện dung của tụ bây giờ:

  • A.
    C = ε / ε0 * S / d
  • B.
    C = ε / ε0 * S / (d – a)
  • C.
     C = ε / ε0 * S / (εd + (1 – ε)a)
  • D.
    C = ε / ε0 * S / (d + a)
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Điện trở R của một đoạn dây dẫn đồng chất tiết diện đều có đặc điểm:

  • A.
     Tỷ lệ thuận với điện trở suất của vật liệu.
  • B.
    Tỷ lệ nghịch với nhiệt độ của dây.
  • C.
    Tỷ lệ thuận với đường kính tiết diện dây.
  • D.
    Tỷ lệ nghịch với chiều dài dây.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Cuộn dây kim loại dài 314 m có điện trở suất ρ = 1,6.10-8 A/m2 , đường kính tiết diện ϕ = 2,0 mm. Điện trở R của nó là:

  • A.
    0,4 Ω.
  • B.
    16 Ω
  • C.
     4 Ω
  • D.
    1,6 Ω
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Điện trở suất của đồng: 1,69.10-8 Ωm. Điện trở của một đoạn dây đồng dài 4,0 cm; đường kính tiết diện 5,2 mm là:

  • A.
    0,16.10–4 Ω.
  • B.
     3,2.10–4 Ω.
  • C.
    0,16.10–4 Ω.
  • D.
    0,32.10–4 Ω
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/25
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Trắc nghiệm Vật lý đại cương – Đề 8
Số câu: 25 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: cơ học, điện học và quang học – những phần quan trọng trong chương trình học.
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)