Đề thi trắc nghiệm Nhi khoa Y Huế
Câu 1 Nhận biết
Khi điều trị bệnh sởi, thầy thuốc tuyệt đối không được quên loại thuốc nào sau đây:

  • A.
     Nystatin.
  • B.
    Erythromycin.
  • C.
    Amoxicilline + Daktarin.
  • D.
    Vitamine A.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2 Nhận biết
Mục đích nào không hợp lý khi chăm sóc 1 trong 3 cơ quan: Mắt – Mũi – Miệng.

  • A.
    Tránh nấm miệng.
  • B.
    Phòng ngừa cam tẩu mã.
  • C.
    Tránh viêm kết mạc mắt và viêm giác mạc.
  • D.
    Phòng và tránh xuất huyết kết mạc mắt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3 Nhận biết
Ho gà là bệnh chỉ xảy ra ở trẻ sơ sinh và lứa tuổi mẫu giáo:

  • A.
    Đúng.
  • B.
     Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4 Nhận biết
Đường lây truyền của vi khuẩn ho gà là:

  • A.
    Qua trung gian các loài muỗi.
  • B.
     Trực tiếp qua đường hô hấp giữa người với người.
  • C.
    Qua trung gian một số gia cầm trong nhà.
  • D.
    Vi khuẩn xâm nhập vào hệ thống bạch mạch ở đường hô hấp trên.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5 Nhận biết
Ho gà là bệnh thường xảy ra ở các nước đang phát triển.

  • A.
     Đúng
  • B.
    Sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6 Nhận biết
Trong giai đoạn kịch phát của bệnh ho gà, trẻ sơ sinh thường bị co giật do:

  • A.
     Thiếu oxy não, hạ đường huyết.
  • B.
    Trẻ sốt cao trên 390C.
  • C.
    Trẻ bị bội nhiễm liên cầu.
  • D.
    Trẻ bị vỡ phế nang gây tràn khí dưới da.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7 Nhận biết
Những yếu tố nào sau đây giúp chẩn đoán được trẻ bị mắc bệnh ho gà.

  • A.
    Hồng cầu tăng cao và phim phổi có hình ảnh viêm rảnh liên thùy.
  • B.
    Khám phổi nghe nhiều ran nổ và ran rít.
  • C.
    Ho nhiều về đêm, sốt cao và khó thở.
  • D.
     Có nguồn lây, bạch cầu trong máu tăng và có cơn ho rủ rượi.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8 Nhận biết
Lesage gọi Tic ho gà là do trẻ bị tái nhiễm vi khuẩn Bordetella pertussis:

  • A.
     Đúng.
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9 Nhận biết
Vi khuẩn ho gà có tên gọi như sau:

  • A.
    Trục khuẩn Hemophilus influenzae.
  • B.
    Trực khuẩn Eberth.
  • C.
     Trực khuẩn Bordetella pertussis.
  • D.
    Trực khuẩn Bordetella parapertussis.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10 Nhận biết
Muốn dự phòng bệnh ho gà cho trẻ em, nên thực hiện biện pháp nào sau đây:

  • A.
    Tiêm chủng cho mẹ lúc mang thai 3 tháng đầu.
  • B.
    Tiêm vac xin ho gà cho mẹ vào 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • C.
     Tiêm chủng cho trẻ theo lịch của chương trình tiêm chủng mở rộng.
  • D.
    Cho trẻ uống vac xin ho gà sau sinh.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11 Nhận biết
Cường độ lây truyền mạnh nhất trong giai đoạn nào của bệnh ho gà:

  • A.
    Hai ngày đầu của giai đoạn ủ bệnh.
  • B.
    Cuối giai đoạn ho cơn.
  • C.
    Sau cơn ho kịch phát 3 tuần.
  • D.
     Trong giai đoạn viêm long.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12 Nhận biết
Không nên cách ly 1 trẻ bị ho gà vào thời điểm nào là phù hợp:

  • A.
    Sau ho cơn 2 tuần
  • B.
    Khi trẻ bắt đầu được điều trị đặc hiệu 2 ngày.
  • C.
    Khi trẻ được uống thuốc giảm ho và long đàm.
  • D.
     Bắt đầu từ tuần thứ 4 sau giai đoạn ho cơn kịch phát.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13 Nhận biết
Kháng sinh dùng để điều trị bệnh ho gà nhằm mục đích nào sau đây:

  • A.
    Ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng huyết.
  • B.
    Cắt cơn ho nhanh và không gây độc.
  • C.
     Tránh lây lan và ngăn ngừa bội nhiễm phổi.
  • D.
    Phòng ngừa xuất huyết kết mạc mắt
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14 Nhận biết
Thông thường ho gà ở trẻ lớn, giữa các cơn ho trẻ mệt mỏi và khó thở dữ dội.

  • A.
     Đúng.
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15 Nhận biết
Hạ đường huyết trong bệnh ho gà gặp ở trẻ nhỏ do yếu tố nào:

  • A.
    Trẻ có cơn ho kéo dài.
  • B.
     Do độc tố kích hoạt làm tăng tiết insuline.
  • C.
    Do kháng sinh Erythromycine đang điều trị.
  • D.
    Do hậu quả của sự tăng bạch cầu lympho.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16 Nhận biết
Biến chứng cơ học nào thường gặp trong bệnh ho gà ở trẻ trên 5 tuổi:

  • A.
    Lồng ruột.
  • B.
    Xuất huyết nội sọ.
  • C.
    Thoát vị rốn.
  • D.
     Xuất huyết kết mạc mắt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17 Nhận biết
Ở trẻ sơ sinh, biến chứng thần kinh thường gặp trong bệnh ho gà là:

  • A.
    Liệt nửa người.
  • B.
    Tetanie.
  • C.
     Co giật do thiếu oxy.
  • D.
    Bệnh lý não cấp.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18 Nhận biết
Một trẻ sơ sinh tiếp xúc với nguồn lây ho gà thì có khả năng mắc bệnh, vì:

  • A.
    Tỷ lệ mắc bệnh ho gà ở trẻ sơ sinh > 60%.
  • B.
    Trẻ không được uống Erythromycine.
  • C.
    Mẹ của trẻ đã bị ho gà ở tuổi niên thiếu.
  • D.
     Miễn dịch của mẹ truyền sang cho con rất yếu.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19 Nhận biết
Điểm nào không phù hợp khi nói đến vai trò dịch tễ về sự lây truyền bệnh ho gà:

  • A.
     Cường độ lây truyền mạnh nhất trong giai đoạn viêm long.
  • B.
    Cường độ lây truyền mạnh nhất vào tuần thứ 4 của giai đoạn ho cơn.
  • C.
    Sự lây truyền do tiếp xúc kéo dài trong gia đình chiếm khoảng 70 – 100%.
  • D.
    Bệnh thường lây do tiếp xúc trong học đường chiếm khoảng 25 – 50%.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20 Nhận biết
Khi tiêm vac xin ho gà, tính miễn dịch có được là:

  • A.
     Miễn dịch chủ động kéo dài, nhưng sẽ giảm dần theo thời gian.
  • B.
    Miễn dịch thụ động qua trung gian tế bào.
  • C.
    Miễn dịch thụ động qua trung gian thể dịch.
  • D.
    Sẽ có miễn dịch sau tiêm vac xin, nhưng chỉ kéo dài 2 – 3 năm.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21 Nhận biết
Sau đây là các yếu tố nguy cơ của bệnh ho gà, ngoại trừ:

  • A.
    Trẻ bị co giật nhiều lần.
  • B.
    Trẻ ăn uống kém và nôn nhiều.
  • C.
    Bạch cầu máu ngoại vi > 50. 000/mm3.
  • D.
     Trẻ bị tiêu chảy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22 Nhận biết
Loại kháng sinh nào sau đây không nên dùng để điều trị bệnh ho gà:

  • A.
    Erythromycine.
  • B.
    Bactrim.
  • C.
    Rulide.
  • D.
     Streptomycine.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23 Nhận biết
Cơn ho gà ở trẻ lớn có đặc điểm như sau:

  • A.
     Ho rủ rượi, thở rít, khạc đàm hoặc nôn mửa.
  • B.
    Ho từng tiếng một và kéo dài khoảng 2 phút.
  • C.
    Ho rủ rượi không kiềm chế được và kéo dài trong 3 phút.
  • D.
    Ho dữ dội trên 2 phút và sau đó ngưng thở.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24 Nhận biết
Một trẻ chẩn đoán ho gà tuần thứ 5, nên chọn cách điều trị nào sau đây:

  • A.
    Cho uống Erythromycine + Prednisolone trong 7 ngày
  • B.
     Điều trị các triệu chứng hoặc biến chứng nếu có.
  • C.
    Cho uống Ampicilline + Salbutamol trong 14 ngày.
  • D.
    Cho uống Bactrim + Seduxen trong 7 ngày.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25 Nhận biết
Muốn chẩn đoán chính xác bệnh ho gà, người ta dựa vào:

  • A.
    Không sốt và có cơn ho điển hình.
  • B.
    Xét nghiệm công thức máu có dòng bạch cầu tăng cao.
  • C.
     Làm kỹ thuật PCR để xác định ADN của vi khuẩn ho gà.
  • D.
    Cấy dịch tiết mũi họng tìm trực khuẩn ho gà.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26 Nhận biết
Biến chứng tetanie xuất hiện trong bệnh ho gà ở trẻ em là do:

  • A.
    Bạch cầu tăng quá cao ở trong máu.
  • B.
    Độc tố ho gà kích hoạt tăng tiết insulin.
  • C.
     Độc tố ho gà tác động làm rối loạn trung tâm thần kinh trung ương.
  • D.
    Trẻ bị nôn mửa nhiều lần sau mỗi cơn ho.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27 Nhận biết
Biến chứng nào sau đây là nguy hiểm nhất trong bệnh ho gà ở trẻ em:

  • A.
    Loét hãm lưỡi.
  • B.
     Xuất huyết nội sọ.
  • C.
    Sa trực tràng.
  • D.
    Tụ máu dưới kết mạc.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28 Nhận biết
Một trẻ được tiêm DTP đầy đủ trong năm đầu sẽ được miễn dịch vĩnh viễn:

  • A.
    Đúng.
  • B.
     Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29 Nhận biết
Một trẻ < 2 tháng bị ho gà giai đoạn ho cơn, nên khuyên bà mẹ thực hiện điều gì?

  • A.
    Đưa trẻ đến trạm xá để chủng ngừa DTP.
  • B.
    Dùng các loại thuốc nam long đàm cho trẻ uống.
  • C.
    Nhờ y tá chích Penicilline tại nhà.
  • D.
     Đưa trẻ đến điều trị tại khoa nhi của bệnh viện.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30 Nhận biết
Cách chăm sóc nào sau đây là không phù hợp ở trẻ bú mẹ đang bị ho gà.

  • A.
    Cho trẻ ăn lỏng, số lượng ít và nhiều lần trong ngày.
  • B.
    Cho trẻ bú nhiều lần trong ngày và từng ít một.
  • C.
    Khi trẻ ho nên bồng ngồi dậy và nghiêng đầu về một bên.
  • D.
     Nên khuyến cáo bà mẹ dùng tay móc miệng sau cơn ho.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 31 Nhận biết
Hôn mê ở trẻ em là:

  • A.
    Một bệnh khá thường gặp, nó chiếm khoảng 5% nguyên nhân vào cấp cứu.
  • B.
    Một rối loạn nghiêm trọng vì thường để lại nhiều di chứng.
  • C.
     Một rối loạn nghiêm trọng vì khi hôn mê, trẻ có thể tử vong đột ngột do bị mất đi một số phản xạ tự bảo vệ.
  • D.
    Một rối loạn nghiêm trọng và việc có cứu sống được đứa trẻ bị hôn mê không và chất lượng đời sống của trẻ về sau phụ thuộc hoàn toàn vào trang thiết bị hồi sức.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 32 Nhận biết
Thống kê các trường hợp hôn mê vào điều trị tại phòng cấp cứu nhi BVTW Huế cho thấy hôn mê ở trẻ em:

  • A.
     Gặp nhiều nhất ở tuổi từ 2 tháng đến 4 tuổi.
  • B.
    Xảy ra ở trẻ trai nhiều hơn trẻ gái.
  • C.
    Chiếm # 1/5 số bệnh nhân vào phòng Nhi cấp cứu.
  • D.
    Số trẻ ở nông thôn và ở thành phố thì tương đương nhau.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 33 Nhận biết
Trong các thống kê lâm sàng về hôn mê ở trẻ em. Nguyên nhân làm cho số trẻ ở nông thôn bị hôn mê nhiều hơn so với số trẻ ở thành phố là:

  • A.
    Do phân bố dân cư tự nhiên: Số trẻ sống ở nông thôn lớn hơn nhiều so với số trẻ sống ở thành phố.
  • B.
    Các thống kê lâm sàng của chúng ta thường chỉ tính tỷ lệ Số bệnh nhân sống ở nông thôn / tổng số bệnh nhân chứ không khi nào tính được tỷ lệ Số bệnh nhân sống ở nông thôn / tổng số trẻ sống ở nông thôn.
  • C.
    Nhóm bệnh lý viêm não màng não do virut VNNB B xảy ra chủ yếu ở nông thôn.
  • D.
     Cả 3 nguyên nhân trên đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 34 Nhận biết
Theo các thống kê lâm sàng thì hôn mê ở trẻ em xảy ra vào mùa nắng nóng nhiều hơn là vào mùa mưa. Lý do là:

  • A.
    Vào mùa nắng trẻ chơi đùa nhiều nên dễ bị hôn mê hạ đường máu.
  • B.
    Vào mùa nắng trẻ đi lại nhiều hơn nên dễ bị hôn mê do tai nạn chấn thương cao hơn.
  • C.
     Thời tiết nắng nóng là điều kiện thuận lợi cho các bệnh lý nhiễm trùng hệ thần kinh như mà đặc biệt là viêm não màng não do virut.
  • D.
    Cả 3 nguyên nhân trên đều đúng.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 35 Nhận biết
Phương tiện thông thường để biểu lộ đáp ứng của não bộ con người đối với các kích thích từ bên ngoài mà người khác có thể nhận biết được là, ngoại trừ:

  • A.
    Lời nói
  • B.
    Hành động.
  • C.
    Ánh mắt.
  • D.
     Tư duy.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 36 Nhận biết
Hôn mê là một tình trạng trong đó người bệnh:

  • A.
    Không có thể mở mắt.
  • B.
    Không thể thực hiện các động tác theo mệnh lệnh.
  • C.
    Không nói thành lời có ý nghĩa.
  • D.
     Cả 3 ý trên là đúng và đủ cho định nghĩa hôn mê.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 37 Nhận biết
Khi nói về cơ chế bệnh sinh của hôn mê, thì phát biểu nào dưới đây là sai:

  • A.
    Ta có ý thức là nhờ có hoạt động của “2 bán cầu đại não” và “hệ thống lưới phát động hướng lên”.
  • B.
    Tổn thương chức năng hay tổn thương cấu trúc của hệ thống lưới phát động hướng lên chắc chắn sẽ gây hôn mê.
  • C.
     Tổn thương chức năng hay cấu trúc của cả một bán cầu sẽ gây hôn mê.
  • D.
    Khi tổn thương lan toả cả 2 bán cầu đại não thì bệnh nhân mới mất khả năng nhận biết và phản ứng thích hợp bằng vận động và lời nói, tuy vẫn còn mở mắt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 38 Nhận biết
Theo cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân gây hôn mê được xếp vào các nhóm sau, ngoại trừ:

  • A.
    Tổn thương cấu trúc.
  • B.
    Các bệnh não chức năng.
  • C.
    Các tổn thương choán chỗ gian não.
  • D.
     Tổn thương nhiễm độc chuyển hoá.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 39 Nhận biết
Ở trẻ em, nhóm nguyên nhân gây hôn mê đứng hàng đầu là “nhóm nhiễm độc chuyển hoá“. Điều đó đúng hay sai?

  • A.
     Đúng
  • B.
    Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 40 Nhận biết
Ở trẻ em, 3 nhóm nguyên nhân gây hôn mê xếp thứ tự tần suất từ ít đến nhiều là: “nhóm nhiễm độc chuyển hoá, nhóm tổn thương choán chỗ và nhóm bệnh não chức năng”. Điều đó đúng hay sai?

  • A.
    Đúng
  • B.
     Sai.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 41 Nhận biết
Về mặt thực hành, ta cần nghi ngờ là trẻ có thể đang bị hôn mê khi nhìn thấy trẻ có triệu chứng nào sau đây, ngoại trừ:

  • A.
    Hai mắt nhìn sững
  • B.
    Đang có tư thế duỗi cứng mất não
  • C.
    Đang có cơn giật toàn thân
  • D.
     Đang sốt cao rét run
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 42 Nhận biết
Về mặt thực hành, khi nghi ngờ là trẻ có thể đang bị hôn mê, thì nên xác định ngay bằng cách:

  • A.
    Có thể chọn 1 trong 4 biện pháp nêu trên.
  • B.
     Ấn mạnh điểm giữa 2 cung mày của trẻ.
  • C.
    Bóp mạnh vào đầu ngón tay của trẻ.
  • D.
    Cọ mạnh vào thân xương ức của trẻ.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 43 Nhận biết
Về mặt thực hành, ta có thể kết luận là trẻ hôn mê trong tình huống nào sau đây:

  • A.
    Trong cả 3 tình huống đã nêu ở trên.
  • B.
    Chỉ trong 2 tình huống B và C đã nêu ở trên.
  • C.
    Khi thấy bệnh nhân nhắm nghiền hai mắt hoặc mở mắt nhưng nhìn sững.
  • D.
     Khi gây kích thích đau trẻ không khóc, không nhăn mặt.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 44 Nhận biết
Khi đã xác định 1 trẻ đang bị hôn thì cần sơ cứu ngay theo thứ tự đã được tóm tắt bằng chìa khoá mã sau:

  • A.
    A, B, C, D.
  • B.
    VIP – PS.
  • C.
    J CUT A DIIP VEIN.
  • D.
     A, B, C, D, E.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 45 Nhận biết
Việc cần làm đầu tiên trong sơ cứu 1 trẻ đang bị hôn mê là:

  • A.
    Cung cấp đủ Glucose cho não bộ.
  • B.
    Bảo đảm thông khí phổi.
  • C.
    Bảo đảm 1 tuần hoàn hữu hiệu.
  • D.
     Giữ thông đường thở.
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
bang-ron
Điểm số
10.00
check Bài làm đúng: 10/10
check Thời gian làm: 00:00:00
Số câu đã làm
0/45
Thời gian còn lại
00:00:00
Kết quả
(Bấm vào câu hỏi để xem chi tiết)
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
Câu đã làm
Câu chưa làm
Câu cần kiểm tra lại
Đề thi trắc nghiệm Nhi khoa Y Huế
Số câu: 45 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
Phạm vi kiểm tra: sức khỏe và bệnh lý ở trẻ em, từ chẩn đoán đến điều trị, và hiểu sâu về các vấn đề lâm sàng thường gặp ở trẻ nhỏ.
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có Kết quả rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)