Trắc Nghiệm Miễn Dịch Học Phân Tử Đại Học

Năm thi: 2023
Môn học: Vi Sinh Y Học
Trường: Trường Đại học Y Dược Huế
Người ra đề: TS Cao Thị Cẩm Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y
Năm thi: 2023
Môn học: Vi Sinh Y Học
Trường: Trường Đại học Y Dược Huế
Người ra đề: TS Cao Thị Cẩm Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 90 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Y

Mục Lục

 Trắc Nghiệm Miễn Dịch Học Phân Tử Đại Học  là một phần quan trọng trong chương trình học môn Miễn dịch học tại các trường đại học y khoa. Đây là môn học phức tạp, nghiên cứu sâu về các cơ chế phân tử của hệ miễn dịch, bao gồm cấu trúc và chức năng của các phân tử liên quan đến quá trình nhận diện kháng nguyên, tín hiệu truyền tin trong tế bào miễn dịch, và quá trình điều hòa miễn dịch ở cấp độ phân tử.

Những câu hỏi trắc nghiệm trong lĩnh vực này thường tập trung vào:

– Cấu trúc và chức năng của các phân tử miễn dịch như kháng thể, thụ thể tế bào T (TCR), phức hợp phù hợp mô chính (MHC).
– Các con đường tín hiệu miễn dịch, như con đường tín hiệu của cytokine và các yếu tố điều hòa miễn dịch khác.
– Cơ chế điều hòa miễn dịch ở cấp độ phân tử, bao gồm sự điều hòa gen và protein trong quá trình đáp ứng miễn dịch.
-Các ứng dụng của miễn dịch học phân tử trong y học hiện đại, như phát triển vắc-xin, liệu pháp miễn dịch, và xét nghiệm chẩn đoán.

Những câu hỏi này thường được sử dụng để đánh giá khả năng của sinh viên trong việc hiểu và áp dụng các khái niệm phức tạp của miễn dịch học ở cấp độ phân tử. Đề thi này chủ yếu dành cho sinh viên năm ba hoặc năm tư thuộc các ngành Y khoa, Công nghệ Sinh học, và các ngành khoa học liên quan.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và làm các bài trắc nghiệm Miễn dịch học Phân tử Đại học để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới!

Trắc Nghiệm Miễn Dịch Học Phân Tử Đại Học

1. Hiện tượng Arthus là biểu hiện của phản ứng quá mẫn:
A. Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
B. Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
C. Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
D. Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
E. Tất cả các typ trên.

2. Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh huyết thanh thuộc:
A. Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
B. Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
C. Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
D. Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
E. Tất cả các typ trên.

3. Phản ứng quá mẫn xảy ra trong phản ứng tuberculin thuộc:
A. Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
B. Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
C. Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
D. Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
E. Tất cả các typ trên.

4. Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh viêm da tiếp xúc thuộc:
A. Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
B. Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
C. Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
D. Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
E. Tất cả các typ trên.

5. Phù mặt diễn ra nhanh sau khi bị ong đốt thuộc quá mẫn:
A. Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
B. Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
C. Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
D. Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
E. Tất cả các typ trên.

6. Phản ứng quá mẫn gây ra bệnh thiếu máu tan huyết ở trẻ sơ sinh thuộc:
A. Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
B. Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
C. Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
D. Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
E. Tất cả các typ trên.

7. Trong hen phế quản dị ứng, chất gây co cơ trơn phế quản mạnh nhất là:
A. Histamin.
B. Serotonin.
C. Leucotrien B4.
D. Leucotrien C4, D4, E4.
E. Prostaglandin.

8. Nhóm thuốc nào sau đây thường gây dị ứng nhất:
A. Thuốc kháng viêm.
B. Thuốc kháng sinh.
C. Thuốc giảm sốt.
D. Thuốc giảm đau.
E. Thuốc gây ngủ.

9. Đường dùng thuốc dễ gây sốc phản vệ nhất là:
A. Đường uống.
B. Đường tiêm.
C. Đường bôi ngoài da.
D. Đường nhỏ mắt.
E. Đường khí dung.

10. Penicillin có thể gây dị ứng thuốc theo phản ứng quá mẫn:
A. Typ I: Quá mẫn kiểu phản vệ.
B. Typ II: Quá mẫn độc tế bào.
C. Typ III: Quá mẫn do phức hợp miễn dịch.
D. Typ IV: Quá mẫn trung gian tế bào.
E. Tất cả các typ trên.

11. Lớp kháng thể quan trọng nhất gây ra phản ứng quá mẫn kiểu phản vệ là:
A. C1q.
B. C1r.
C. C1s.
D. C4 và C2.
E. C3.

12. Lớp kháng thể gây ra quá mẫn typ II là:
A. IgG.
B. IgM.
C. IgG và IgM.
D. IgA.
E. IgA tiết (sIgA).

13. Lớp kháng thể quan trọng nhất gây ra phản ứng quá mẫn typ III là:
A. IgG.
B. IgA.
C. IgM.
D. IgD.
E. IgE.

14. Tế bào quan trọng nhất tiết các hoá chất trung gian gây ra phản ứng quá mẫn typ I là:
A. Đại thực bào.
B. Bạch cầu hạt trung tính.
C. Dưỡng bào.
D. Lymphô B.
E. Lymphô T.

15. Tế bào quan trọng nhất tiết các enzym gây ra phản ứng quá mẫn typ III là:
A. Đại thực bào.
B. Bạch cầu hạt trung tính.
C. Dưỡng bào.
D. Lymphô B.
E. Lymphô T.

16. Tế bào quan trọng nhất gây ra phản ứng quá mẫn typ IV là:
A. Đại thực bào.
B. Bạch cầu hạt trung tính.
C. Dưỡng bào.
D. Lymphô B.
E. Lymphô T1.

17. Thuốc chọn lựa đầu tiên trong xử trí sốc phản vệ là:
A. Corticoid.
B. Kháng histamin.
C. Adrenalin.
D. Thuốc giãn phế quản.
E. Thuốc trợ tim.

18. So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 (đối với cùng một kháng nguyên) có:
A. Thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn.
B. Thời gian tiềm tàng dài hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn.
C. Thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn.
D. Thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại ngắn hơn và cường độ lớn hơn.
E. Cả 4 lựa chọn trên đều sai.

19. Hai phân tử kháng thể IgG đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy từ hai cơ thể khác gen cùng loài:
A. Giống nhau hoàn toàn về cấu trúc phân tử.
B. Giống nhau về cấu trúc chuỗi nặng.
C. Giống nhau về cấu trúc chuỗi nhẹ.
D. Giống nhau về vị trí gắn kháng nguyên.
E. Giống nhau về tính kháng nguyên.

20. Kháng thể thuộc lớp nào có thể từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:
A. IgG.
B. IgM.
C. IgA.
D. IgE.
E. IgD.

21. Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất:
A. IgG.
B. IgM.
C. IgA.
D. IgE.

22. Kháng thể IgE thường tham gia trực tiếp vào hiện tượng (hoặc hiệu quả) gì trong các hiện tượng (hoặc hiệu quả) sau đây:
A. Opsonin hoá.
B. Hiệu quả ADCC (gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể).
C. Hiệu quả cảnh giới.
D. Trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn.
E. Dị ứng do IgE (quá mẫn tức thì).

23. Kháng thể IgE có thể gắn lên bề mặt của các tế bào nào dưới đây:
A. Bạch cầu trung tính.
B. Bạch cầu ái kiềm.
C. Bạch cầu ái toan.
D. Lympho bào B.

24. Kháng thể IgE có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến những quá trình nào trong các quá trình dưới đây:
A. Thực bào.
B. Gây độc tế bào bởi lympho bào Tc.
C. Giải phóng amin hoạt mạch.
D. Sản xuất lymphokin.
E. Không có.

25. Sự sản xuất IgA tiết trong lòng ống tiêu hoá có sự tham gia trực tiếp của các tế bào:
A. Tế bào plasma.
B. Đại thực bào.
C. Tế bào mast.
D. Lựa chọn A và C.

26. Kháng thể IgA tiết thường có mặt trong:
A. Dịch nhầy đường tiêu hoá, hô hấp.
B. Huyết tương.
C. Nước bọt.
D. Sữa mẹ.
E. A C D đúng

27. Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch:
A. Thể hiện khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên.
B. Có được là do kháng thể có khả năng gắn lên một số tế bào có thụ thể miễn dịch và hoạt hoá các tế bào này.
C. Thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích thì có khả năng trực tiếp gây tan tế bào đích.
D. Thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích thì có thể cố định bổ thể dẫn đến tan tế bào đích.
E. A, B, D đúng.

28. Kháng thể có thể trực tiếp gây ra những tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng gì trong số các tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng dưới đây:
A. Cố định bổ thể, đưa đến hoạt hoá bổ thể.
B. Kích thích sản xuất lymphokin.
C. Tan tế bào vi khuẩn (không cần sự tham gia của bổ thể).
D. Kích thích sản xuất bổ thể.

29. Hoạt tính sinh học của kháng thể IgE:
A. Tương tự như IgG, nghĩa là IgE có thể kết hợp với kháng nguyên, gây ra những hiệu quả tương tự như khi IgG kết hợp với kháng nguyên.
B. Khác với của IgG vì IgE chỉ có thể tham gia vào hiện tượng opsonin hoá chứ không tham gia vào các hiệu quả khác mà IgG có thể tham gia, như cố định bổ thể, làm tan tế bào đích…
C. Khác với các lớp kháng thể khác vì IgE không trực tiếp tham gia vào các hiện tượng (hoặc hiệu quả) như kháng thể nói chung (chẳng hạn opsonin hoá, cố định bổ thể, làm tan tế bào đích…), mà nó có tác dụng tạo thuận cho các cơ chế đáp ứng miễn dịch khác.
D. Tương tự như các lớp kháng thể khác vì IgE thể hiện các hoạt tính này khi ở dạng tự do lưu hành trong máu ngoại vi.
E. Cả 4 lựa chọn trên đều sai.

30. Nồng độ kháng thể IgE trong huyết thanh:
A. Khá cao, chỉ đứng sau kháng thể IgG.
B. Rất thấp, vì IgE có khả năng kết hợp kháng nguyên cao, do đó khi được sản xuất ra sẽ kết hợp với kháng nguyên, dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh.
C. Rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào đại thực bào.
D. Rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các lympho bào T.
E. Rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào mast, bạch cầu ái kiềm.

31. Hoạt tính sinh học của IgE:
A. Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của tế bào đại thực bào.
B. Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của lympho bào T.
C. Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của bổ thể.
D. Chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của tế bào mast, bạch cầu ái kiềm.
E. Lựa chọn B và C.

32. Tế bào nào có khả năng sản xuất kháng thể IgE:
A. Tế bào mast.
B. Bạch cầu ái kiềm.
C. Tế bào plasma.
D. Lympho bào B.
E. Đại thực bào.

33. Ở người nhiễm HIV/AIDS:
A. Không có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì các lympho bào B và tế bào plasma không bị HIV tấn công.
B. Có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các lympho bào B, làm cho các tế bào này không biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể được.
C. Có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các tế bào plasma, làm cho các tế bào này không sản xuất kháng thể được.
D. Có sự giảm tổng hợp kháng thể, mặc dù HIV không tấn công trực tiếp các lympho bào B và tế bào plasma.
E. Cả 4 lựa chọn trên đều sai.

34. Người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì:
A. Cơ thể những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng thể chống lao.
B. Các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng bắt giữ vi khuẩn lao.
C. Cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao.
D. Cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao.
E. Cả 4 lựa chọn trên đều sai.

35. Người nhiễm HIV/AIDS thường có các biểu hiện của:
A. Suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì các lympho bào B bị tấn công bởi HIV.
B. Suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, mặc dù HIV không tấn công lympho bào B.
C. Suy giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, nhưng khả năng đáp ứng tạo kháng thể vẫn bình thường vì HIV không tấn công các lympho bào B.
D. Suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào.
E. Cả 4 lựa chọn trên đều sai.

36. Kháng thể IgA tiết trong lòng ống tiêu hoá thường tham gia vào các hiện tượng (hoặc hiệu quả) gì trong số các hiện tượng (hoặc hiệu quả) dưới đây:
A. Trung hoà ngoại độc tố vi khuẩn.
B. Opsonin hoá.
C. Làm tan tế bào vi khuẩn.
D. Ngăn cản sự bám của vi khuẩn, virus vào niêm mạc lòng tiêu hoá.
E. Hiệu quả ADCC.

37. Một phân tử kháng thể IgA tiết cấu tạo bởi:
A. 4 chuỗi polypeptide.
B. 5 chuỗi polypeptide.
C. 8 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết (secretory component).
D. 9 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết.
E. 10 chuỗi polypeptide và một mảnh tiết.

38. Trong một phân tử kháng thể IgA tiết có:
A. 1 phân tử IgA đơn phân.
B. 2 phân tử IgA đơn phân.
C. 4 phân tử IgA đơn phân.
D. 5 phân tử IgA đơn phân.
E. 10 phân tử IgA đơn phân.

39. Lớp kháng thể nào có trọng lượng phân tử lớn nhất:
A. IgG.
B. IgM.
C. IgA.
D. IgE.
E. IgD.

40. Lớp kháng thể nào có nồng độ trong huyết thanh cao nhất:
A. IgG.
B. IgM.
C. IgA.
D. IgE.
E. IgD.

41. Trong huyết thanh thai nhi có thể có mặt:
A. Kháng thể lớp IgM, từ cơ thể mẹ chuyển sang.
B. Kháng thể lớp IgE, từ cơ thể mẹ chuyển sang.
C. Kháng thể lớp IgM, do thai nhi tự tổng hợp.
D. Kháng thể lớp IgG, từ cơ thể mẹ chuyển sang.
E. Kháng thể lớp IgA, do thai nhi tự tổng hợp.

42. Kháng thể lớp nào có khả năng gây hiện tượng dị ứng (quá mẫn tức thì):
A. IgM.
B. IgA.
C. IgE.
D. IgM và IgE.
E. IgE và IgA.

43. Mục đích của tiêm hoặc cho uống vắc xin là:
A. Kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu chống mầm bệnh.
B. Kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu chống mầm bệnh.
C. Kích thích các cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể nói chung.
D. Hình thành các tế bào trí nhớ miễn dịch đối với mầm bệnh.

44. Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity) có sự tham gia của các tế bào nào:
A. Lympho bào T gây quá mẫn muộn.
B. Lympho bào B.
C. Tế bào làm nhiệm vụ thực bào.
D. Tế bào trình diện kháng nguyên.
E. Tế bào plasma.

45. Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào (cytotoxicity) có sự tham gia của các tế bào nào:
A. Lympho bào B.
B. Lympho bào T gây độc tế bào.
C. Tế bào làm nhiệm vụ thực bào.
D. Tế bào trình diện kháng nguyên.
E. Tế bào plasma.

46. Lymphokin là tên gọi chung của nhiều yếu tố hòa tan, có đặc điểm:
A. Do lympho bào B sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên.
B. Bản chất là kháng thể.
C. Có khả năng ảnh hưởng lên các tế bào miễn dịch.
D. Có khả năng kết hợp kháng nguyên dẫn đến loại bỏ kháng nguyên.
E. Cả 4 lựa chọn trên đều đúng.

47. Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity):
A. Không có sự tham gia trực tiếp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên.
B. Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên.
C. Có thể không cần quá trình sản xuất các lymphokin.
D. Nhất thiết phải có sự sản xuất các lymphokin.
E. Cả 4 lựa chọn trên đều sai.

48. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là lymphokin:
A. Immunoglobulin.
B. Histamin.
C. Interleukin-2.
D. Serotonin.
E. Không có.

49. Lymphokin:
A. Do một số lympho bào T sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên.
B. Có tính đặc hiệu với kháng nguyên.
C. Có khả năng gây độc tế bào vi khuẩn.
D. Lựa chọn A và C.

50. Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào do lympho bào TC thực hiện đối với một tế bào ung thư hóa của cơ thể:
A. Không có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư.
B. Nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư.
C. Không có sự tham gia của tế bào đại thực bào.
D. Có sự tham gia của tế bào đại thực bào; tế bào đại thực bào có khả năng gây độc dẫn đến tiêu diệt tế bào ung thư.
E. Cả 4 lựa chọn trên đều sai.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)