500 câu trắc nghiệm Luật kinh tế là một trong những bộ đề thi quan trọng của môn Luật kinh tế được biên soạn và tổng hợp cho sinh viên ngành luật và các ngành liên quan tại các trường đại học có đào tạo chuyên ngành này. Đặc biệt, bộ câu hỏi này được sử dụng tại Đại học Luật Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Văn Quyền, một chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực luật kinh tế.
Để làm tốt đề thi này, sinh viên cần nắm vững các kiến thức căn bản về hệ thống pháp luật kinh tế tại Việt Nam, các quy định pháp lý về doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, và các văn bản pháp luật liên quan. Đề thi thường dành cho sinh viên năm thứ 2 và thứ 3, những người đã hoàn thành các môn học nhập môn và cơ sở ngành.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về bộ 500 câu trắc nghiệm Luật kinh tế này và tham gia làm bài kiểm tra ngay!
Tổng Hợp 500 câu Trắc nghiệm Luật kinh tế mới nhất có đáp án – Đề 1
Câu 1: Thời điểm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong công ty cổ phần (nghị quyết không bị Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ) có hiệu lực:
A. Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua hoặc từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.
B. Kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua.
C. Kể từ thời điểm hiệu lực ghi tại nghị quyết đó.
D. Sau 15 ngày kể từ ngày nghị quyết đó được thông qua.
Câu 2: Chủ thể được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết của công ty cổ phần:
A. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền hoặc cổ đông sáng lập.
B. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập.
C. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền.
D. Cổ đông sáng lập.
Câu 3: Tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua:
A. Ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
B. Không quá 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
C. Ít nhất 30% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
D. Ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán.
Câu 4: Mỗi cá nhân chỉ có quyền:
A. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty cổ phần.
B. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh.
D. Thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không được đồng thời là cổ đông của công ty cổ phần hoặc thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn.
Câu 5: Chủ thể nào không bắt buộc phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho doanh nghiệp khi thành lập doanh nghiệp:
A. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh khi thành lập công ty hợp danh.
B. Cổ đông của công ty cổ phần.
C. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân khi thành lập doanh nghiệp tư nhân.
D. Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập quyền và nghĩa vụ dân sự.
B. Hợp đồng là sự nhất trí của các bên về việc xác lập, thay đổi quyền và nghĩa vụ dân sự.
C. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
D. Hợp đồng là giao ước của các bên về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.
Câu 7: Phương pháp điều chỉnh của Luật Kinh tế là:
A. Phương pháp quyền uy và bình đẳng.
B. Phương pháp quyền uy, bình đẳng và hành chính.
C. Phương pháp quyền uy và hành chính.
D. Phương pháp bình đẳng và hành chính.
Câu 8: Phát hành trái phiếu là quyền của:
A. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Doanh nghiệp tư nhân.
Câu 9: Quyết định thành lập doanh nghiệp tư nhân do:
A. Chủ sở hữu quyết định.
B. Chủ sở hữu và thành viên góp vốn quyết định.
C. Các thành viên góp vốn quyết định.
D. Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Câu 10: Doanh nghiệp tư nhân có quyền:
A. Tăng hoặc giảm vốn đầu tư nhưng phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
B. Không được tăng hoặc giảm vốn đầu tư.
C. Tăng vốn đầu tư nhưng không được giảm vốn.
D. Tăng hoặc giảm vốn mà không cần thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Câu 11: Doanh nghiệp nào có tư cách pháp nhân:
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Hộ kinh doanh.
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
D. Cả doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh.
Câu 12: Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh chịu trách nhiệm tài sản:
A. Trong phạm vi số vốn đã góp.
B. Trong phạm vi số vốn cam kết góp.
C. Toàn bộ tài sản cá nhân của mình.
D. Bằng tài sản công ty.
Câu 13: Chủ thể nào sau đây không có tư cách pháp nhân:
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.
Câu 14: Khẳng định nào là đúng về việc góp vốn của các thành viên hợp danh trong công ty hợp danh:
A. Các thành viên hợp danh phải góp vốn đúng và đủ số vốn đã cam kết góp.
B. Các thành viên hợp danh phải góp đủ vốn điều lệ.
C. Thành viên hợp danh có thể không góp vốn.
D. Thành viên hợp danh có thể góp vốn trong phạm vi số vốn cam kết.
Câu 15: Cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần phải đăng ký mua ít nhất:
A. 10% tổng số cổ phần.
B. 20% tổng số cổ phần.
C. 30% tổng số cổ phần.
D. 40% tổng số cổ phần.
Câu 16: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty cổ phần:
A. Đại hội đồng cổ đông.
B. Hội đồng quản trị.
C. Ban kiểm soát.
D. Hội đồng thành viên.
Câu 17: Chủ thể nào có quyền quyết định bán tài sản của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất:
A. Giám đốc.
B. Chủ sở hữu công ty.
C. Hội đồng thành viên.
D. Đại hội đồng cổ đông.
Câu 18: Để thành lập công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành:
A. Phần vốn góp của các thành viên.
B. Các cổ phần.
C. Các phần vốn góp và các cổ phần.
D. Các cổ phiếu.
Câu 19: Công ty hợp danh có thể phát hành loại chứng khoán nào:
A. Không được phép phát hành chứng khoán.
B. Chỉ được phát hành cổ phiếu.
C. Chỉ được phát hành trái phiếu.
D. Được phát hành cả cổ phiếu và trái phiếu.
Câu 20: Trách nhiệm của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân:
A. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
B. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
C. Chịu trách nhiệm vô hạn nhưng chỉ trong phạm vi tài sản doanh nghiệp.
D. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
Câu 21: Khẳng định nào sau đây đúng về cổ phần phổ thông trong công ty cổ phần:
A. Cổ phần phổ thông có thể bị hạn chế chuyển nhượng.
B. Cổ phần phổ thông không thể bị hạn chế chuyển nhượng.
C. Cổ phần phổ thông chỉ bị hạn chế trong trường hợp ghi tại điều lệ công ty.
D. Cổ phần phổ thông có thể bị hạn chế bởi quyết định của Hội đồng quản trị.
Câu 22: Số lượng cổ đông tối thiểu trong công ty cổ phần là:
A. Ba cổ đông.
B. Hai cổ đông.
C. Một cổ đông.
D. Năm cổ đông.
Câu 23: Công ty cổ phần có thể phát hành loại chứng khoán nào:
A. Cổ phiếu.
B. Trái phiếu.
C. Cả cổ phiếu và trái phiếu.
D. Cổ phần.
Câu 24: Đại hội đồng cổ đông họp bất thường trong trường hợp nào sau đây:
A. Khi Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết.
B. Khi Chủ tịch Hội đồng quản trị yêu cầu.
C. Khi có hơn một phần hai số cổ đông yêu cầu.
D. Khi có hơn một phần ba số cổ đông yêu cầu.
Câu 25: Cổ phần ưu đãi biểu quyết có thời hạn ưu đãi trong bao lâu:
A. 1 năm.
B. 3 năm.
C. 5 năm.
D. Không có thời hạn.
Câu 26: Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định thông qua các nghị quyết về:
A. Bổ nhiệm giám đốc.
B. Quyết định mức lương của Giám đốc.
C. Phương hướng phát triển công ty.
D. Đầu tư vào các dự án.
Câu 27: Công ty nào bắt buộc phải có Ban kiểm soát:
A. Công ty cổ phần có từ 11 cổ đông trở lên.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty cổ phần không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
Câu 28: Các thành viên hợp danh trong công ty hợp danh chịu trách nhiệm:
A. Vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
B. Hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
C. Vô hạn nhưng chỉ trong phạm vi tài sản doanh nghiệp.
D. Hữu hạn trong phạm vi vốn góp.
Câu 29: Tỷ lệ biểu quyết thông qua nghị quyết về việc sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty cổ phần tại Đại hội đồng cổ đông là:
A. Ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp.
B. Ít nhất 50% tổng số phiếu biểu quyết.
C. Ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp.
D. Ít nhất 70% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp.
Câu 30: Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, vốn điều lệ của công ty cổ phần:
A. Là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán.
B. Là tổng giá trị cổ phần phổ thông.
C. Là số vốn của cổ đông sáng lập.
D. Là tổng giá trị mệnh giá cổ phần phổ thông đã bán.