Trắc nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản có Đáp Án là một bộ đề thi nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên năm nhất ngành điều dưỡng tại Đại học Y Dược Cần Thơ. Đề thi này bao gồm các câu hỏi về kỹ năng chăm sóc sức khỏe cơ bản, quy trình chăm sóc bệnh nhân, và các nguyên tắc vệ sinh trong điều dưỡng. Được biên soạn bởi giảng viên PGS. TS. Lê Thị Thu Hà, đề thi này có kèm đáp án, giúp sinh viên dễ dàng ôn tập và đánh giá năng lực cá nhân.
Hãy cùng Itracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Trắc nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản có Đáp Án
Câu 1: Luật khám chữa bệnh số 40/2009/QH12 có hiệu lực từ:
A. Ngày 01 tháng 01 năm 2009
B. Ngày 01 tháng 01 năm 2010
C. Ngày 01 tháng 01 năm 2011
D. Ngày 01 tháng 01 năm 2012
Câu 2. Luật khám chữa bệnh quy định “Người bệnh” là:
A. Người được thăm khám thực thể
B. Người sử dụng dịch vụ khám, chữa bệnh
C. Người được chỉ định các phương pháp điều trị phù hợp
D. Người thực hiện khám bệnh, chữa bệnh.
Câu 3. Các hành vi bị cấm quy định trong luật khám, chữa bệnh:
A. Từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh
B. Cho mượn chứng chỉ hành nghề
C. Sử dụng thuốc chưa được phép lưu hành
D. Tất cả đều đúng
Câu 4. Khi cấp phát thuốc cho người bệnh, người được giao nhiệm vụ cấp phát thuốc có trách nhiệm:
A. Thăm hỏi, động viên người bệnh
B. Kiểm tra đơn thuốc, hàm lượng, liều dùng, tên thuốc và chất lượng thuốc
C. Xử lý kịp thời các tai biến do dùng thuốc
D. Ghi đầy đủ vào đơn thuốc về hàm lượng, cách dùng và thời gian dùng thuốc.
Câu 5. Luật khám chữa bệnh quy định: Người không được xin cấp chứng chỉ hành nghề:
A. Y sỹ
B. Kỹ thuật viên
C. Dược sỹ
D. Lương y
Câu 6. Mẫu chứng chỉ hành nghề do ai ban hành?
A. Giám đốc cơ sở khám, chữa bệnh
B. Giám đốc Sở Y tế
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh
D. Bộ trưởng Bộ Y tế
Câu 7. Người hành nghề khám, chữa bệnh có quyền:
A. Được từ chối khám, chữa bệnh nếu việc khám, chữa bệnh đó trái với đạo đức nghề nghiệp
B. Được tham gia bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn
C. Không phải chịu trách nhiệm khi thực hiện đúng quy định về chuyên môn kỹ thuật mà vẫn xảy ra tai biến.
D. Tất cả đều đúng
Câu 8. Theo luật khám chữa bệnh, việc hội chẩn được thực hiện khi:
A. Bệnh vượt quá khả năng chẩn đoán và điều trị của người hành nghề
B. Người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèo
C. Người bệnh điều trị và có tiến triển tốt
D. Muốn áp dụng phương pháp điều trị mới trên người bệnh.
Câu 9. Hồ sơ bệnh án đối với người bệnh tâm thần, người bệnh tử vong được lưu trữ:
A. Ít nhất 10 năm
B. Ít nhất 25 năm
C. Ít nhất 20 năm
D. Ít nhất 30 năm
Câu 10. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam:
A. Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được công nhận tại Việt Nam
B. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám, chữa bệnh
C. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành
D. Tất cả đều đúng
Câu 11. Có mấy hình thức của hội chẩn:
A. 4 hình thức
B. 5 hình thức
C. 6 hình thức
D. 7 hình thức
Câu 12. Khi người bệnh điều trị nội trú có diễn biến nặng:
A. Bác sĩ điều trị có trách nhiệm khám xét ngay, chẩn đoán, tiên lượng và xử lý kịp thời.
B. Mời bác sĩ hồi sức hỗ trợ.
C. Tổ chức hội chẩn
D. Chuyển lên tuyến trên
Câu 13. Bác sĩ khoa cấp cứu có trách nhiệm:
A. Được đào tạo và thực hiện thành thạo các kỹ thuật cấp cứu.
B. Có phác đồ điều trị cấp cứu.
C. Sắp xếp dụng cụ y tế, phương tiện cấp cứu đúng vị trí quy định
D. Tất cả đều đúng
Câu 14. Khi người bệnh vào khoa điều trị, người điều dưỡng tại khoa có trách nhiệm:
A. Lấy mạch, nhiệt độ, huyết áp cho bệnh nhân
B. Hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án của người bệnh
C. Chỉ định chế độ dinh dưỡng cho người bệnh
D. Chỉ định chế độ chăm sóc cho người bệnh
Câu 15. Điều kiện để bệnh nhân được chuyển viện khi:
A. Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng I
B. Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng II
C. Giám đốc bệnh viện ký giấy chuyển viện, đối với bệnh viện hạng III
D. Giám đốc bệnh viện ký giấy chuyển viện, đối với bệnh viện hạng II
Câu 16. Khi người bệnh ra viện, điều dưỡng hành chính khoa có nhiệm vụ:
A. Thông báo cho người bệnh biết tình hình sức khỏe của họ
B. Dặn dò người bệnh về tự chăm sóc sức khỏe.
C. Thông báo kết quả điều trị cho người bệnh
D. Kiểm tra lại mạch, nhiệt độ, huyết áp cho bệnh nhân
Câu 17. Tổ chức thường trực tại bệnh viện:
A. Thường trực lãnh đạo.
B. Thường trực lâm sàng.
C. Thường trực hành chính, bảo vệ.
D. Tất cả đều đúng
Câu 18. Bác sĩ thường trực là các bác sĩ tham gia điều trị của khoa có nhiệm vụ thăm người bệnh thuộc diện chăm sóc cấp I:
A. Ít nhất 1 giờ một lần
B. Ít nhất 2 giờ một lần
C. Ít nhất 3 giờ một lần
D. It nhất 5 giờ một lần
Câu 19. Thời gian Hội đồng người bệnh cấp khoa họp là:
A. Hàng tuần vào chiều thứ hai.
B. 2 tuần 1 lần vào chiều thứ hai
C. Hàng tuần vào chiều thứ sáu.
D. 2 tuần 1 lần vào chiều thứ sáu
Câu 20. Thông tư 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện có hiệu lực từ:
A. Ngày 01 tháng 02 năm 2011
B. Ngày 01 tháng 03 năm 2011
C. Ngày 01 tháng 04 năm 2011
D. Ngày 01 tháng 05 năm 2011
Câu 21. Trước khi đưa người bệnh đi phẫu thuật, điều dưỡng viên phải:
A. Hoàn thiện thủ tục hành chính
B. Kiểm tra lại công tác chuẩn bị người bệnh
C. Đánh giá dấu hiệu sinh tồn, tình trạng người bệnh
D. Tất cả đều đúng.
Câu 22. Quyết định bổ nhiệm Điều dưỡng trưởng khoa do:
A. Giám đốc Sở Y tế
B. Giám đốc bệnh viện
C. Trưởng Khoa
D. Các điều dưỡng trong khoa
Câu 23. Mô hình chăm sóc theo nhóm gồm:
A. Nhóm có từ 1-2 điều dưỡng viên
B. Nhóm có từ 2-3 điều dưỡng viên
C. Nhóm có từ 3-4 điều dưỡng viên
D. Nhóm có từ 4-5 điều dưỡng viên
Câu 24. Mô hình chăm sóc theo đội gồm:
A. Bác sĩ, điều dưỡng viên, hộ lý
B. Điều dưỡng, người hành nghề khám chữa bệnh chịu trách nhiệm điều trị
C. Bác sĩ, người hành nghề khám chữa bệnh chịu trách nhiệm điều trị
D. Bác sĩ, người hành nghề khám chữa bệnh chịu trách nhiệm điều trị, điều dưỡng viên.
Câu 25. Trực tiếp thực hiện cho người bệnh ăn qua ống thông phải là:
A. Điều dưỡng viên, hộ sinh viên
B. Bác sĩ điều trị
C. Người nhà người bệnh
D. Điều dưỡng viên
Câu 26. Khi dùng thuốc cho người bệnh, điều dưỡng viên phải:
A. Thực hiện theo “2 đúng”
B. Thực hiện theo “3 đúng”
C. Thực hiện theo “4 đúng”
D. Thực hiện theo “5 đúng”
Câu 27. Thông tư 08/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác dinh dưỡng, tiết chế trong bệnh viện có hiệu lực từ:
A. Ngày 01 tháng 03 năm 2011
B. Ngày 01 tháng 04 năm 2011
C. Ngày 01 tháng 05 năm 2011
D. Ngày 01 tháng 06 năm 2011
Câu 28. Trưởng khoa Dinh dưỡng có trách nhiệm:
A. Xây dựng kế hoạch công tác khoa hàng tháng, hàng quý, hàng năm
B. Tổ chức, thực hiện việc lập hồ sơ dinh dưỡng cho người bệnh điều trị nội trú
C. Phối hợp với các khoa lâm sàng tổ chức thực hiện việc khám dinh dưỡng cho người bệnh
D. Tất cả đều đúng
Câu 29. Đối với các bệnh viện có đủ điều kiện thì bố trí từ:
A. Từ 2 – 5 giường bệnh hồi sức cấp cứu, chống độc.
B. Từ 3 – 5 giường bệnh hồi sức cấp cứu, chống độc
C. Từ 5 – 7 giường bệnh hồi sức cấp cứu, chống độc
D. Từ 7 – 10 giường bệnh hồi sức cấp
Câu 30. Theo Thông tư 08/2011/TT-BYT, nhiệm vụ của khoa Dinh dưỡng bao gồm:
A. Tư vấn dinh dưỡng cho người bệnh và cộng đồng.
B. Thực hiện xét nghiệm dinh dưỡng cho người bệnh.
C. Cung cấp thuốc bổ trợ dinh dưỡng cho người bệnh.
D. Điều trị bằng liệu pháp dinh dưỡng thay thế.
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.