Tổng Hợp 150 Câu Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ – Phần 1

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính – Tiền tệ
Trường: Đại học Ngân hàng TP.HCM
Người ra đề: TS Trần Tuấn Vinh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính – Tiền tệ
Trường: Đại học Ngân hàng TP.HCM
Người ra đề: TS Trần Tuấn Vinh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng

Mục Lục

150 Câu Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ là bộ câu hỏi trắc nghiệm được tổng hợp dành cho sinh viên theo học môn Tài chính tiền tệ tại các trường đại học, đặc biệt phù hợp với các ngành Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng. Bộ đề này được xây dựng nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức về các nguyên lý tài chính, thị trường tiền tệ, ngân hàng, và hệ thống tài chính, những nội dung thường xuất hiện trong chương trình học và các kỳ thi.

Đề thi này thường được sử dụng làm tài liệu ôn tập trong các kỳ thi học kỳ hoặc các bài kiểm tra đánh giá năng lực. Một trong những giảng viên tiêu biểu chuyên giảng dạy và ra đề thi môn này có thể kể đến như TS. Nguyễn Minh Đức từ trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), nơi môn học này là nền tảng cho các chuyên ngành tài chính và ngân hàng.

Bộ đề gồm 150 câu hỏi đa dạng, trải rộng từ cơ bản đến nâng cao, đòi hỏi người học phải nắm vững các khái niệm về lãi suất, chính sách tiền tệ, ngân hàng trung ương, và các công cụ tài chính khác. Đề thi này phù hợp cho sinh viên năm hai hoặc năm ba, là thời điểm môn học này thường được giảng dạy.

Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá bộ câu hỏi này và thử sức với bài kiểm tra ngay hôm nay!

150 Câu Trắc Nghiệm Tài Chính Tiền Tệ – Phần 1

Câu 1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi 2 yếu tố nào sau đây:
A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
A. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
B. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
C. Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.

Câu 2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
A. 10 ổ bánh mỳ
B. 2 con gà
C. Nửa con gà
D. Không có ý nào đúng

Câu 3. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính thanh khoản của các loại tài sản sau đây: (A) Tiền mặt; (B) Cổ phiếu; (C) Máy giặt cũ; (D) Ngôi nhà cấp 4
A. (1) Mức thanh khoản thấp nhất -> (D) Ngôi nhà cấp 4
B. (2) -> (C) Máy giặt cũ
C. (3) -> (B) Cổ phiếu
D. (4) Mức thanh khoản cao nhất -> (A) Tiền mặt

Câu 4. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
A. M1
B. M2
C. M3
D. Vàng và ngoại tệ mạnh.

Câu 5. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
B. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
C. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
D. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên

Câu 6. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
A. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
B. Được chấp nhận rộng rãi.
C. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
D. Cả 3 phương án trên

Câu 7. Mệnh đề nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
A. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
B. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
C. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 8. Chọn 2 đáp án đúng khi nói về thời kỳ chế độ bản vị vàng:
A. Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
B. Thương mại giữa các nước không được khuyến khích.
C. Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung ứng.
D. Thương mại giữa các nước được khuyến khích

Câu 9. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
A. Phương tiện trao đổi.
B. Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
C. Phương tiện lưu giữ giá trị.
D. Phương tiện thanh toán quốc tế.

Câu 10. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
A. Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
B. Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
C. Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
D. Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.

Câu 11. Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:
A. Theo cung cầu hàng hoá.
B. Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
C. Một cách ngẫu nhiên.
D. Theo giá cả của thị trường quốc tế.

Câu 12. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
A. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
B. Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
C. Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
D. Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.

Câu 13. “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:
A. Một loại tín tệ.
B. Tiền được làm bằng giấy.
C. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
D. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

Câu 14. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
A. Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
B. Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
C. Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định.
D. Điều kiện để đầu tư và phát triển.

Câu 15. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
A. Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
B. Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
C. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
D. Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.

Câu 16. Quy mô tài sản của một ngân hàng lớn có ảnh hưởng như thế nào đến chi phí vốn của ngân hàng:
A. Ngân hàng càng lớn thì chi phí vốn càng thấp.
B. Ngân hàng nhỏ sẽ có chi phí vốn thấp hơn.
C. Quy mô không ảnh hưởng đến chi phí vốn.

Câu 17. Một trong những yếu tố tạo ra lợi nhuận trong hoạt động ngân hàng là:
A. Lãi suất cho vay cao hơn lãi suất huy động.
B. Tăng trưởng tín dụng.
C. Cả A và B.

Câu 18. Mối quan hệ giữa lãi suất và tổng cầu trong nền kinh tế có thể được biểu diễn như thế nào:
A. Lãi suất giảm thì tổng cầu tăng và ngược lại.
B. Lãi suất giảm thì tổng cầu giảm và ngược lại.
C. Lãi suất không ảnh hưởng đến tổng cầu.

Câu 19. Các công cụ của chính sách tiền tệ được sử dụng chủ yếu là:
A. Điều chỉnh tỷ giá hối đoái.
B. Thay đổi lãi suất và lượng tiền cung ứng.
C. Thực hiện các biện pháp khuyến khích đầu tư.

Câu 20. Một trong những nguyên nhân dẫn đến lạm phát có thể là:
A. Cung cầu không cân bằng trên thị trường.
B. Tăng chi phí sản xuất.
C. Mất cân đối trong chính sách tài chính quốc gia.

Câu 21. Chế độ tiền tệ mà trong đó tiền tệ được phát hành dựa trên tài sản có giá trị thực là:
A. Chế độ bản vị vàng.
B. Chế độ tiền giấy.
C. Chế độ tiền tệ ký quỹ.

Câu 22. Tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế là:
A. Tỷ lệ phần trăm của thu nhập quốc dân dành cho tiêu dùng.
B. Tỷ lệ phần trăm của thu nhập quốc dân dành cho tiết kiệm.
C. Tỷ lệ phần trăm của chi tiêu tiêu dùng trong tổng chi tiêu.

Câu 23. Một ngân hàng có thể tăng nguồn vốn của mình thông qua việc:
A. Giảm lãi suất cho vay.
B. Tăng cường huy động vốn từ dân cư.
C. Giảm chi phí hoạt động.

Câu 24. Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có ưu điểm gì?
A. Thường xuyên gây ra sự biến động lớn.
B. Tạo sự ổn định trong nền kinh tế.
C. Giúp điều chỉnh sự mất cân đối trong cán cân thanh toán.

Câu 25. Lý thuyết nào dưới đây giải thích sự ảnh hưởng của tiền tệ đối với sản xuất và việc làm trong nền kinh tế?
A. Lý thuyết về cầu tiền tệ.
B. Lý thuyết về cung tiền tệ.
C. Lý thuyết tiền tệ quốc tế.

Câu 26. Mục tiêu của chính sách tiền tệ là gì?
A. Điều tiết tỷ giá hối đoái.
B. Kiểm soát lạm phát.
C. Ổn định giá trị tiền tệ và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững.

Câu 27. Quy mô tài sản của một ngân hàng lớn có ảnh hưởng như thế nào đến chi phí vốn của ngân hàng:
A. Ngân hàng càng lớn thì chi phí vốn càng thấp.
B. Ngân hàng nhỏ sẽ có chi phí vốn thấp hơn.
C. Quy mô không ảnh hưởng đến chi phí vốn.

Câu 28. Một trong những yếu tố tạo ra lợi nhuận trong hoạt động ngân hàng là:
A. Lãi suất cho vay cao hơn lãi suất huy động.
B. Tăng trưởng tín dụng.
C. Cả A và B.

Câu 29. Nếu lãi suất của các khoản vay tăng, tác động của nó đối với nền kinh tế là:
A. Tăng tổng cầu trong nền kinh tế.
B. Giảm tổng cầu trong nền kinh tế.
C. Không ảnh hưởng đến tổng cầu.

Câu 30. Chế độ tỷ giá cố định có nhược điểm nào?
A. Dễ dàng điều chỉnh lạm phát.
B. Dễ dẫn đến tình trạng thiếu hụt ngoại tệ.
C. Tạo ra sự biến động tỷ giá.

Câu 31. Thực tế trong nền kinh tế, việc sử dụng công cụ tiền tệ sẽ tác động chủ yếu đến:
A. Giá trị tiền tệ quốc gia.
B. Lạm phát và tăng trưởng kinh tế.
C. Cải thiện các chỉ số thương mại quốc tế.

Câu 32. Ngân hàng Trung ương có thể kiểm soát chính sách tiền tệ thông qua các công cụ nào sau đây?
A. Tăng lãi suất cho vay.
B. Điều chỉnh tỷ giá hối đoái.
C. Tác động đến lượng tiền cung ứng.

Câu 33. Để giảm lạm phát, ngân hàng trung ương có thể sử dụng chính sách tiền tệ như thế nào?
A. Tăng lãi suất và giảm lượng tiền cung ứng.
B. Giảm thuế và tăng chi tiêu công.
C. Tăng lãi suất và giảm lượng tiền cung ứng.

Câu 34. Mục tiêu của chính sách tài khóa là gì?
A. Điều chỉnh thu nhập quốc dân và phân phối lại thu nhập.
B. Điều tiết tỷ giá hối đoái.
C. Đảm bảo ổn định lãi suất.

Câu 35. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự biến động tỷ giá hối đoái là:
A. Chính sách thuế và chi tiêu công.
B. Cung cầu tiền tệ và các chính sách kinh tế vĩ mô.
C. Quy mô thị trường tài chính quốc tế.

Câu 36. Quản lý tiền tệ có ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ lạm phát?
A. Giảm tỷ lệ lạm phát khi cung tiền tăng.
B. Tăng tỷ lệ lạm phát khi cung tiền giảm.
C. Tăng tỷ lệ lạm phát khi cung tiền tăng.

Câu 37. Một yếu tố có thể làm giảm chi phí tín dụng của ngân hàng là:
A. Tăng trưởng tín dụng giảm.
B. Ngân hàng tăng cường các biện pháp kiểm soát rủi ro.
C. Giảm lãi suất huy động vốn.

Câu 38. Khi chính phủ tăng cường chi tiêu công, tác động của nó đối với nền kinh tế sẽ như thế nào?
A. Làm tăng lạm phát.
B. Giảm tổng cầu trong nền kinh tế.
C. Tăng tổng cầu và kích thích tăng trưởng kinh tế.

Câu 39. Chính sách tài chính và chính sách tiền tệ có thể phối hợp như thế nào để ổn định nền kinh tế?
A. Tăng lãi suất và giảm chi tiêu công.
B. Giảm thuế và giảm cung tiền.
C. Kết hợp tăng chi tiêu công với điều chỉnh lượng tiền tệ hợp lý.

Câu 40. Khi một ngân hàng đưa ra các chương trình khuyến mãi cho khách hàng vay vốn, mục tiêu chính của ngân hàng là gì?
A. Tăng trưởng tín dụng.
B. Thu hút khách hàng và tăng trưởng lợi nhuận.
C. Kiểm soát lạm phát.

Câu 41. Ngân hàng nào có thể gây ra sự lạm phát nếu không kiểm soát tốt chính sách tiền tệ?
A. Ngân hàng thương mại.
B. Ngân hàng trung ương.
C. Ngân hàng đầu tư.

Câu 42. Trong cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái thả nổi, sự biến động của tỷ giá hối đoái chủ yếu là kết quả của:
A. Chính sách của các ngân hàng thương mại.
B. Chính sách tài khóa của chính phủ.
C. Cung cầu trên thị trường ngoại tệ.

Câu 43. Khi một quốc gia phát hành quá nhiều tiền, hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra là:
A. Tăng trưởng kinh tế bền vững.
B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
C. Lạm phát cao và mất giá tiền tệ.

Câu 44. Để điều tiết lãi suất trong nền kinh tế, ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào sau đây?
A. Thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
B. Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Tăng tỷ lệ thuế.

Câu 45. Các ngân hàng thường xuyên sử dụng công cụ nào để huy động vốn từ các tổ chức tài chính khác?
A. Tỷ giá hối đoái.
B. Các chứng chỉ tiền gửi và tín phiếu.
C. Huy động qua trái phiếu quốc gia.

Câu 46. Những thay đổi trong chi tiêu công có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế?
A. Không có ảnh hưởng rõ rệt.
B. Làm tăng sự ổn định kinh tế.
C. Có thể tác động đến tổng cầu và lạm phát.

Câu 47. Để giảm bớt áp lực lạm phát, ngân hàng trung ương có thể sử dụng chính sách nào?
A. Tăng cung tiền.
B. Tăng lãi suất và giảm cung tiền.
C. Tăng chi tiêu công.

Câu 48. Sự tăng trưởng tín dụng có thể dẫn đến điều gì trong nền kinh tế?
A. Giảm tổng cầu.
B. Tăng trưởng nền kinh tế.
C. Tăng tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 49. Chế độ tỷ giá cố định có ưu điểm nào?
A. Tạo sự ổn định trong giá trị tiền tệ quốc gia.
B. Giúp duy trì sự ổn định về giá trị của tiền tệ quốc gia.
C. Tạo ra sự biến động mạnh mẽ trong tỷ giá.

Câu 50. Một trong những yếu tố làm tăng sức mạnh của một đồng tiền trong nền kinh tế là:
A. Lượng tiền cung ứng lớn.
B. Sự ổn định về chính trị và kinh tế.
C. Tỷ lệ lạm phát thấp.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: