163 Câu Trắc Nghiệm Môn Tài Chính Tiền Tệ – Phần 2

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính – Tiền tệ
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân.
Người ra đề: TS. Lê Đức Hoàng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 55 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính – Tiền tệ
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân.
Người ra đề: TS. Lê Đức Hoàng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 55 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng
Làm bài thi

163 Câu Trắc Nghiệm Môn Tài Chính Tiền Tệ là một bộ đề trắc nghiệm quan trọng dành cho sinh viên đang theo học môn Tài chính Tiền tệ tại các trường đại học đào tạo khối ngành Kinh tế. Đây là môn học nền tảng, giúp sinh viên hiểu rõ về các nguyên tắc tài chính, hệ thống ngân hàng, và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại. Bộ câu hỏi được tổng hợp từ kiến thức căn bản đến nâng cao, bám sát chương trình đào tạo và được xây dựng bởi những giảng viên giàu kinh nghiệm, ví dụ như các giảng viên khoa Tài chính – Ngân hàng tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

Bộ đề này đặc biệt phù hợp với sinh viên năm hai hoặc năm ba thuộc các ngành như Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, hoặc Quản trị Kinh doanh, với mục tiêu giúp các bạn rèn luyện khả năng phân tích và hiểu sâu các vấn đề tài chính. Ngoài ra, sinh viên cần nắm chắc kiến thức về cung – cầu tiền tệ, các loại hình tài chính và vai trò của ngân hàng trung ương để đạt kết quả cao khi làm bài.

Hãy cùng Itracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay!

163 Câu Trắc Nghiệm Môn Tài Chính Tiền Tệ – Phần 2

Câu 1. Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là:
A. Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
B. Tổ chức các hoạt động tài chính.
C. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
D. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế.

Câu 2. Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng:
A. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều.
B. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau.
C. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 3. Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
A. Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon.
B. Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon.
C. Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon.
D. Không xác định được lợi tức của trái phiếu.

Câu 4. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:
A. Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
B. Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định.
C. Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.
D. Tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi.

Câu 5. Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?
A. $1000
B. $880,22
C. $900,64
D. $910,35

Câu 6. Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là:
A. $80,55
B. $83,33
C. $90,00
D. $93,33

Câu 7. Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:
A. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao.
B. Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao.
C. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao.
D. Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ.

Câu 8. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay?
A. Tiết kiệm của hộ gia đình
B. Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp
C. Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương
D. Các khoản đầu tư của doanh nghiệp

Câu 9. Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:
A. Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn.
B. Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn hạn trong tương lai.
C. Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn.
D. Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở thành không có ý nghĩa.

Câu 10. Chọn các mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A. Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp.
B. Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao.
C. Các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán dài hạn.
D. Các mệnh đề A và B là đúng.

Câu 11. Một công ty phát hành trái phiếu với tỷ suất coupon 6%, kỳ hạn 5 năm và mệnh giá $1000. Nếu thị trường yêu cầu lợi tức là 8%, thì trái phiếu này sẽ được bán với giá:
A. $950,00
B. $980,00
C. $920,00
D. $910,00

Câu 12. Lợi tức thực tế của trái phiếu sẽ bằng:
A. Tỷ suất coupon.
B. Lợi suất của trái phiếu.
C. Lãi suất của trái phiếu.
D. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng.

Câu 13. Nếu lợi suất của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon, thì:
A. Thị giá của trái phiếu sẽ thấp hơn mệnh giá.
B. Thị giá của trái phiếu sẽ bằng mệnh giá.
C. Thị giá của trái phiếu sẽ cao hơn mệnh giá.
D. Lợi suất của trái phiếu sẽ giảm.

Câu 14. Các yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng đến giá trái phiếu?
A. Lãi suất thị trường.
B. Rủi ro tín dụng của công ty phát hành trái phiếu.
C. Kỳ hạn của trái phiếu.
D. Tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng.

Câu 15. Lãi suất kỳ vọng trong 3 năm tới sẽ quyết định:
A. Giá của trái phiếu ngắn hạn.
B. Giá của trái phiếu dài hạn.
C. Lợi suất trái phiếu ngắn hạn.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 16. Khi một công ty phát hành trái phiếu với tỷ suất coupon 7% và lợi suất của trái phiếu này là 9%, giá của trái phiếu này sẽ:
A. Cao hơn mệnh giá.
B. Thấp hơn mệnh giá.
C. Bằng mệnh giá.
D. Không xác định được.

Câu 17. Một trái phiếu có mệnh giá $1000, tỷ suất coupon 6%, trả lãi hàng năm. Nếu trái phiếu này đang được bán trên thị trường với giá $1050 và lợi suất của trái phiếu là 4%, thì lợi nhuận mà nhà đầu tư nhận được khi nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn là:
A. 6%
B. 4%
C. 3%
D. 2%

Câu 18. Để tính toán giá của trái phiếu, chúng ta sử dụng công thức chiết khấu:
A. Chỉ chiết khấu các khoản thanh toán coupon.
B. Chiết khấu cả các khoản thanh toán coupon và mệnh giá.
C. Chỉ chiết khấu mệnh giá trái phiếu.
D. Không cần chiết khấu bất kỳ khoản thanh toán nào.

Câu 19. Trái phiếu có rủi ro tín dụng cao hơn thường sẽ có:
A. Lợi tức thấp hơn.
B. Lợi tức cao hơn.
C. Giá trị thị trường cao hơn.
D. Cả A và C đúng.

Câu 20. Các yếu tố làm giảm giá trị của trái phiếu bao gồm:
A. Lãi suất thị trường giảm.
B. Lợi tức trái phiếu tăng.
C. Thị trường có nhu cầu mua trái phiếu cao.
D. Tất cả các yếu tố trên đều làm giảm giá trị.

Câu 21. Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. Trái phiếu có thể được bán lại trên thị trường thứ cấp.
B. Trái phiếu chỉ được phát hành một lần duy nhất và không thể tái phát hành.
C. Trái phiếu có thể có thời gian đáo hạn lâu dài.
D. Trái phiếu không trả lãi có thể được phát hành.

Câu 22. Đối với trái phiếu không có khả năng chuyển đổi, nếu lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu sẽ:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Tăng hoặc giảm tùy theo các yếu tố khác.

Câu 23. Trái phiếu công ty có đặc điểm là:
A. Lãi suất luôn thấp hơn trái phiếu chính phủ.
B. Thường có rủi ro cao hơn trái phiếu chính phủ.
C. Lãi suất cố định suốt kỳ hạn.
D. Không thể giao dịch trên thị trường thứ cấp.

Câu 24. Khi lãi suất giảm, thị giá của trái phiếu sẽ:
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Không thay đổi.
D. Cả A và C đều đúng.

Câu 25. Một trái phiếu có thể được thanh toán trước hạn nếu có điều khoản:
A. Tỷ suất coupon thay đổi.
B. Tái cấp vốn.
C. Quyền gọi lại (callable).
D. Không có điều khoản nào.

Câu 26. Trái phiếu chuyển đổi là trái phiếu có thể:
A. Được mua lại bất kỳ lúc nào.
B. Được chuyển đổi thành cổ phiếu của công ty phát hành.
C. Được bán trên thị trường thứ cấp.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 27. Trái phiếu có thể được gọi lại (callable bond) có tính chất:
A. Lãi suất cao hơn trái phiếu không thể gọi lại.
B. Có thể bị mua lại trước kỳ hạn nếu nhà phát hành có quyền gọi.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Giá của trái phiếu không thay đổi sau khi phát hành.

Câu 28. Mức độ rủi ro tín dụng của trái phiếu phụ thuộc vào:
A. Kỳ hạn của trái phiếu.
B. Khả năng thanh toán của công ty phát hành trái phiếu.
C. Lãi suất thị trường.
D. Mức độ ổn định của nền kinh tế.

Câu 29. Trái phiếu có tỷ suất coupon thấp có thể có:
A. Lợi tức cao nếu thị trường yêu cầu lợi suất cao.
B. Lợi tức thấp nếu thị trường yêu cầu lợi suất thấp.
C. Thị giá cao.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 30. Mức độ rủi ro tín dụng của trái phiếu thường được đánh giá bởi các tổ chức:
A. Ngân hàng.
B. Các công ty xếp hạng tín dụng.
C. Chính phủ.
D. Các nhà đầu tư.

Câu 31. Cấu trúc lãi suất kỳ hạn (yield curve) mô tả:
A. Mối quan hệ giữa kỳ hạn và lãi suất của trái phiếu chính phủ.
B. Mối quan hệ giữa lãi suất và thời gian đáo hạn của trái phiếu.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.

Câu 32. Trái phiếu có tỷ suất coupon cao sẽ có:
A. Rủi ro tín dụng thấp.
B. Lợi tức thấp nếu lãi suất thị trường thấp.
C. Lợi tức cao nếu thị trường yêu cầu lợi suất cao.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 33. Để trái phiếu có thể được bán trên thị trường thứ cấp, nó phải có:
A. Lãi suất thay đổi.
B. Thị trường đủ lớn và thanh khoản cao.
C. Điều khoản đặc biệt cho phép mua lại.
D. Tất cả các câu trên.

Câu 34. Một trái phiếu có mệnh giá $1000, tỷ suất coupon 10%, lãi suất thị trường là 12%. Trái phiếu này sẽ được bán với giá:
A. Thấp hơn $1000.
B. Bằng $1000.
C. Cao hơn $1000.
D. Không thể xác định được.

Câu 35. Khi lợi suất trái phiếu giảm, giá trái phiếu sẽ:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đổi.
D. Cả A và C đều đúng.

Câu 36. Các yếu tố có thể làm thay đổi giá của trái phiếu bao gồm:
A. Thay đổi lãi suất thị trường.
B. Thay đổi rủi ro tín dụng của công ty phát hành.
C. Tất cả các yếu tố trên đều đúng.
D. Không có yếu tố nào làm thay đổi giá trái phiếu.

Câu 37. Trái phiếu có thể bị rủi ro vỡ nợ nếu:
A. Nhà phát hành trái phiếu không thể thanh toán đúng hạn.
B. Công ty phát hành trái phiếu bị phá sản.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Nhà đầu tư bán trái phiếu trước hạn.

Câu 38. Trái phiếu chuyển đổi có thể chuyển thành:
A. Cổ phiếu của công ty phát hành trái phiếu.
B. Cổ phiếu của công ty khác.
C. Tiền mặt.
D. Cả A và C đều đúng.

Câu 39. Trong trường hợp không có quyền mua lại (callable), trái phiếu sẽ:
A. Được bán với giá cao hơn nếu lãi suất giảm.
B. Được bán với giá thấp hơn nếu lãi suất tăng.
C. Không bị ảnh hưởng bởi lãi suất thị trường.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 40. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi suất của trái phiếu bao gồm:
A. Thời gian đáo hạn của trái phiếu.
B. Tỷ suất coupon.
C. Tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng.
D. Không có yếu tố nào ảnh hưởng.

Câu 41. Khi lợi suất trái phiếu bằng tỷ suất coupon, giá trái phiếu sẽ:
A. Cao hơn mệnh giá.
B. Bằng mệnh giá.
C. Thấp hơn mệnh giá.
D. Không xác định được.

Câu 42. Trong trường hợp trái phiếu bị giảm xếp hạng tín dụng, thì:
A. Lãi suất trái phiếu sẽ giảm.
B. Giá trái phiếu sẽ giảm.
C. Giá trái phiếu sẽ tăng.
D. Lãi suất trái phiếu sẽ tăng.

Câu 43. Trong trường hợp lãi suất giảm, giá trị trái phiếu của một công ty có thể bị:
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không thay đổi.
D. Cả B và C đều đúng.

Câu 44. Đối với một trái phiếu có mệnh giá $1000, tỷ suất coupon 5%, nếu thị trường yêu cầu lợi suất 6%, thì giá trái phiếu sẽ:
A. Cao hơn $1000.
B. Thấp hơn $1000.
C. Bằng $1000.
D. Không xác định được.

Câu 45. Trái phiếu có thể được giao dịch trên thị trường thứ cấp nếu:
A. Được phát hành bởi chính phủ.
B. Có tính thanh khoản cao.
C. Không có điều khoản gọi lại.
D. Có tỷ suất coupon thấp.

Câu 46. Tỷ suất coupon của trái phiếu được tính như thế nào?
A. Là tỷ lệ giữa lãi suất và mệnh giá trái phiếu.
B. Là tỷ lệ giữa lãi suất và giá thị trường trái phiếu.
C. Là tỷ lệ giữa số tiền lãi hàng năm và mệnh giá trái phiếu.
D. Là tỷ lệ giữa số tiền lãi hàng năm và giá trị thị trường trái phiếu.

Câu 47. Để tính toán giá trị hiện tại của một trái phiếu, nhà đầu tư cần phải:
A. Chiết khấu tất cả các dòng tiền trong tương lai của trái phiếu.
B. Tính tổng các dòng tiền của trái phiếu.
C. Tính tỷ suất sinh lợi của trái phiếu.
D. Tính giá trị mệnh giá của trái phiếu.

Câu 48. Trái phiếu có lãi suất thấp thường có đặc điểm là:
A. Thị giá cao hơn mệnh giá.
B. Thị giá thấp hơn mệnh giá nếu lãi suất thị trường cao.
C. Không có rủi ro tín dụng.
D. Tỷ suất sinh lợi cao hơn.

Câu 49. Một trái phiếu có mệnh giá $1000, tỷ suất coupon 6%, trả lãi hàng năm. Nếu thị trường yêu cầu lợi suất 4%, trái phiếu này sẽ được bán với giá:
A. $1100.
B. $1200.
C. $1000.
D. $950.

Câu 50. Mức độ rủi ro tín dụng của trái phiếu có thể được đánh giá thông qua:
A. Kỳ hạn của trái phiếu.
B. Đánh giá của các tổ chức xếp hạng tín dụng.
C. Lãi suất của trái phiếu.
D. Tất cả các yếu tố trên.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: