Đề thi Trắc nghiệm tài chính tiền tệ UEH

Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính – Tiền tệ
Trường: Đại học Kinh Tế TPHCM
Người ra đề: PGS.TS. Trần Hùng Sơn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân Hàng
Năm thi: 2023
Môn học: Tài chính – Tiền tệ
Trường: Đại học Kinh Tế TPHCM
Người ra đề: PGS.TS. Trần Hùng Sơn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tài chính – Ngân Hàng
Làm bài thi

Trắc nghiệm tài chính tiền tệ UEH là một trong những đề thi thuộc môn Tài chính tiền tệ, được thiết kế dành riêng cho sinh viên thuộc các ngành kinh tế, tài chính, và ngân hàng tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Đề thi này cung cấp cơ hội để sinh viên kiểm tra và củng cố các kiến thức quan trọng như hệ thống tài chính, vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế, chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, và các công cụ tài chính cơ bản.

Đề thi trắc nghiệm đại học thường được biên soạn bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm tại UEH, chẳng hạn như PGS.TS. Trần Hùng Sơn, người có nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy về tài chính tiền tệ. Nội dung phù hợp với sinh viên năm 2 hoặc năm 3, khi các bạn đã nắm được những kiến thức nền tảng của kinh tế học và chuẩn bị bước vào các môn chuyên ngành.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Đề thi Trắc nghiệm tài chính tiền tệ UEH Có đáp án

Câu 1: Hãy chọn câu đúng:
A. Một trong những nhược điểm khi huy động vốn chủ sở hữu là phải chia sẻ quyền quản lý doanh nghiệp.
B. Huy động vốn vay (nợ phải trả) sẽ tạo ra “tấm chắn thuế” cho doanh nghiệp.
C. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu luôn bằng không.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 2: Nếu NHTW giảm dự trữ bắt buộc trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì cung tiền:
A. Không đổi
B. Giảm
C. Tăng
D. Tất cả đều sai.

Câu 3: Hệ thống tài chính tạo điều kiện cho hộ gia đình:
A. Phát triển danh mục đầu tư, thay đổi cơ cấu vốn đầu tư
B. Đi vay
C. Mở rộng kênh tiết kiệm
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Nhận định về các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ. Nhận định nào sau đây không đúng:
A. Chính sách tiền tệ mở rộng -> lãi suất thực giảm -> nhu cầu đầu tư tăng -> sản lượng hàng hóa tăng
B. Chính sách tiền tệ mở rộng -> gánh nặng nợ nước ngoài tăng -> vay mượn nước ngoài giảm -> nhu cầu đầu tư giảm
C. Chính sách tiền tệ mở rộng -> tỷ giá hối đoái tăng -> xuất khẩu tăng -> sản lượng hàng hóa tăng
D. Chính sách tiền tệ mở rộng -> gánh nặng nợ tăng -> vay mượn giảm -> nhu cầu đầu tư giảm

Câu 5: Chọn câu sai:
A. Tài sản đi thuê có lợi hơn tài sản mua vì chi phí thuê được tính vào chi phí chịu thuế
B. Trong nguồn vốn của doanh nghiệp thì vốn vay lớn hơn vốn chủ sở hữu
C. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn vay
D. Không có câu nào đúng

Câu 6: Chọn câu đúng:
A. Cổ phiếu là hàng hóa được trao đổi trên thị trường tiền tệ
B. Thị trường vốn gồm thị trường liên NH, thị trường tín dụng thuê mua, thị trường chứng khoán
C. Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn vay
D. Chiết khấu thương phiếu là nghiệp vụ trên thị trường vốn

Câu 7: Trái phiếu là:
A. Chứng khoán huy động vốn ngắn hạn
B. Chứng khoán xác nhận khoản nợ của chủ thể phát hành đối với người cung ứng vốn
C. Chứng khoán bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu
D. Chứng khoán bổ sung vốn điều lệ

Câu 8: NH thương mại thực hiện các chức năng cơ bản sau:
A. Định chế tài chính thực hiện huy động vốn để đầu tư trực tiếp
B. Phát hành giấy bạc của NH trung ương, phát hành trái phiếu kho bạc
C. Phát hành cổ phiếu, trái phiếu chính phủ
D. Huy động tiền gửi, phát hành giấy nợ, thực hiện cho vay, làm trung gian thanh toán

Câu 9: Chọn câu sai:
A. Doanh nghiệp có lợi nhuận lớn chắc chắn sẽ giảm bớt nợ.
B. Doanh thu của doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên.
C. Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập – Tổng chi phí hợp lý hợp lệ.
D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 10: Kiểm tra tài chính là:
A. Quá trình kiểm tra việc huy động tạo lập nguồn tài chính
B. Quá trình kiểm tra việc hạch toán kế toán
C. Quá trình kiểm tra việc sử dụng nguồn tài chính
D. Tất cả đều đúng

Câu 11: Sắp xếp các khối tiền theo trình tự tính thanh khoản giảm dần:
A. Giấy bạc ngân hàng, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn loại nhỏ, tiền gửi có kỳ hạn loại lớn và các loại tiền tài sản khác.
B. Giấy bạc ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn loại lớn, tiền gửi có kỳ hạn loại nhỏ, tiền gửi thanh toán và các loại tiền tài sản khác.
C. Giấy bạc ngân hàng, tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn loại lớn, tiền gửi có kỳ hạn loại nhỏ và các loại tiền tài sản khác.
D. Tất cả các khoản trên đều sai.

Câu 12: Chọn câu đúng:
A. Giá ngoại tệ tăng sẽ khuyến khích xuất khẩu.
B. Tỷ giá hối đoái tăng sẽ làm gia tăng gánh nặng nợ quốc gia.
C. Tỷ giá hối đoái tăng sẽ khuyến khích xuất khẩu.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 13: Cơ chế phân phối tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Cơ chế phân phối tài chính theo kỹ thuật tồn tích áp dụng cho những rủi ro liên quan đến con người.
B. Cơ chế phân phối tài chính theo kỹ thuật phân chi với tất cả các loại hình bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm không quá một năm.
C. Tái bảo hiểm để phân tán rủi ro theo chiều dọc và đồng bảo hiểm là để phân tán rủi ro theo chiều ngang.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 14: NHTM ngày nay:
A. Được phép tạo tiền
B. Được phép làm cầu nối giữa người đi vay và cho vay
C. Không được phép làm cầu nối giữa người đi vay và cho vay và không được phép tạo tiền.
D. Được phép làm cầu nối giữa người đi vay và cho vay và được phép tạo tiền.

Câu 15: Cơ sở tiền phụ thuộc vào yếu tố nào trong các yếu tố sau đây:
A. Lãi suất, dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của ngân hàng thương mại
B. Dự trữ bắt buộc, dự trữ tùy ý và tiền mặt trong lưu thông
C. Mục tiêu mở rộng cung tiền của NHTW
D. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của NHTM

Câu 16: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, chọn câu đúng nhất:
A. Lạm phát kỳ vọng càng cao thì lãi suất thực càng thấp
B. Trái phiếu của doanh nghiệp có tính lỏng thấp hơn trái phiếu chính phủ
C. Giá cả trái phiếu và lãi suất có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau
D. Cả 3 câu đều đúng

Câu 17: Chọn câu đúng:
A. Thương phiếu, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NH trung ương là những phương tiện thanh toán thuộc khối tiền M1
B. NS Nhà nước được phát hành cổ phiếu để huy động vốn cho nhà nước
C. Vốn pháp định là vốn do chủ DN đăng ký cho Nhà nước khi thành lập DN
D. Quỹ đầu tư dạng đóng có tổng vốn huy động không thay đổi trong thời gian hoạt động

Câu 18: NHTW đưa tiền vào lưu thông bằng cách phát hành qua kênh tín dụng là hoạt động:
A. Phát hành tiền
B. Tái chiết khấu, tái cầm cố các chứng từ có giá của NHTG
C. Mua bán các loại chứng khoán
D. Phát hành, mua bán cổ phiếu, trái phiếu

Câu 19: Thành phần nào dưới đây không thuộc danh mục đầu tư của hộ gia đình:
A. Mua chứng khoán
B. Mua bất động sản
C. Chi khám chữa bệnh
D. Mua bảo hiểm nhân thọ

Câu 20: Tín dụng hỗ trợ đầu tư phát triển (ODA) là:
A. Hình thức tín dụng theo cơ chế thị trường
B. Hình thức tín dụng đầu tư trực tiếp vào thị trường vốn
C. Hình thức tín dụng đầu tư trực tiếp vào thị trường tiền tệ
D. Tất cả đều sai

Câu 21: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, chọn câu đúng:
A. Tăng dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm cung tiền.
B. Giảm dự trữ bắt buộc sẽ làm tăng cung tiền.
C. Tăng lãi suất sẽ làm giảm cung tiền.
D. Giảm lãi suất sẽ làm giảm cung tiền.

Câu 22: Hệ thống ngân hàng hoạt động theo nguyên lý:
A. Cung cấp dịch vụ tiền tệ không có sự phân chia rủi ro.
B. Cung cấp dịch vụ tài chính với sự phân chia rủi ro.
C. Cung cấp dịch vụ tiền tệ mà không cần vốn.
D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 23: Câu nào sau đây là không chính xác về các thị trường tài chính:
A. Thị trường tài chính cung cấp các dịch vụ tín dụng và dịch vụ bảo hiểm
B. Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
C. Thị trường tài chính là nơi huy động vốn cho các tổ chức, cá nhân.
D. Thị trường tài chính giúp phân bổ nguồn lực và chia sẻ rủi ro.

Câu 24: Nguyên lý cơ bản của các ngân hàng thương mại là gì?
A. Đảm bảo thanh toán không bị trì hoãn.
B. Cung cấp dịch vụ tín dụng và dịch vụ thanh toán.
C. Bảo vệ nguồn vốn của các cổ đông.
D. Đảm bảo cung cấp tín dụng cho tất cả các doanh nghiệp.

Câu 25: Chọn câu sai về tác dụng của chính sách tiền tệ:
A. Chính sách tiền tệ mở rộng có thể giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp.
B. Chính sách tiền tệ thắt chặt có thể làm giảm lạm phát.
C. Chính sách tiền tệ có thể thay đổi lãi suất.
D. Chính sách tiền tệ không thể ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.

Câu 26: Tín dụng trong nền kinh tế có tác dụng:
A. Huy động vốn cho doanh nghiệp nhà nước.
B. Đảm bảo việc phân phối lại các nguồn tài chính.
C. Đảm bảo sự phát triển của nền kinh tế qua các kênh tài chính.
D. Huy động vốn cho ngân sách Nhà nước.

Câu 27: Câu nào sau đây về thị trường chứng khoán là đúng?
A. Thị trường chứng khoán chỉ bao gồm các giao dịch cổ phiếu của các công ty.
B. Thị trường chứng khoán là nơi mua bán các sản phẩm tài chính như cổ phiếu, trái phiếu.
C. Thị trường chứng khoán là nơi cung cấp các sản phẩm tài chính với mục đích tạo ra vốn cho doanh nghiệp.
D. Thị trường chứng khoán không liên quan đến việc đầu tư dài hạn.

Câu 28: Các ngân hàng thương mại được phép thực hiện nghiệp vụ nào sau đây?
A. Cho vay và huy động vốn từ khách hàng.
B. Đầu tư vào các chứng khoán nước ngoài.
C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
D. Phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Câu 29: Khi lãi suất giảm, hành vi của người tiêu dùng sẽ:
A. Giảm chi tiêu và tiết kiệm.
B. Tăng chi tiêu và vay nợ.
C. Tăng chi tiêu nhưng không vay nợ.
D. Giảm chi tiêu và vay nợ.

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của một ngân hàng trung ương?
A. Thực hiện các nghiệp vụ như các ngân hàng thương mại.
B. Cho vay trực tiếp cho các cá nhân và doanh nghiệp.
C. Điều hành chính sách tiền tệ và đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính.
D. Cung cấp dịch vụ thanh toán cho các tổ chức và cá nhân.

Câu 31: Chính sách tiền tệ thắt chặt có thể làm:
A. Tăng cung tiền và giảm lãi suất.
B. Giảm cung tiền và tăng lãi suất.
C. Tăng cung tiền và tăng lãi suất.
D. Giảm cung tiền và giảm lãi suất.

Câu 32: Khi nói đến thị trường tiền tệ, chúng ta đề cập đến:
A. Thị trường mua bán chứng khoán dài hạn.
B. Các giao dịch tiền tệ ngắn hạn và các công cụ tài chính có kỳ hạn dưới 1 năm.
C. Các giao dịch tín dụng ngắn hạn, vay ngắn hạn và tiền gửi của các ngân hàng.
D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 33: Chọn câu sai về sự khác biệt giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn:
A. Thị trường tiền tệ giao dịch các công cụ tài chính ngắn hạn, còn thị trường vốn giao dịch các công cụ dài hạn.
B. Thị trường tiền tệ liên quan đến các khoản vay ngắn hạn, còn thị trường vốn liên quan đến các khoản vay dài hạn.
C. Thị trường tiền tệ chỉ liên quan đến các giao dịch trái phiếu chính phủ, còn thị trường vốn chỉ liên quan đến cổ phiếu.
D. Thị trường tiền tệ bao gồm các công cụ tài chính có kỳ hạn dưới 1 năm, còn thị trường vốn có kỳ hạn trên 1 năm.

Câu 34: Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm:
A. Giảm lãi suất và tăng cung tiền.
B. Tăng lãi suất và giảm cung tiền.
C. Tăng lãi suất và tăng cung tiền.
D. Giảm lãi suất và giảm cung tiền.

Câu 35: Thị trường tín dụng là nơi:
A. Các ngân hàng mua bán trái phiếu.
B. Các ngân hàng thương mại thực hiện giao dịch giữa các cá nhân và tổ chức.
C. Các tổ chức tài chính và các ngân hàng cho vay tiền và nhận tiền gửi.
D. Các tổ chức tài chính đầu tư vào chứng khoán doanh nghiệp.

Câu 36: Thị trường ngoại hối có chức năng:
A. Cung cấp nguồn vốn cho doanh nghiệp.
B. Đảm bảo việc chuyển đổi giữa các đồng tiền của các quốc gia khác nhau.
C. Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm.
D. Phân phối nguồn lực tài chính cho các tổ chức.

Câu 37: Lý thuyết về lý do ngân hàng trung ương điều tiết cung tiền chủ yếu dựa vào:
A. Sự thay đổi của tỷ giá hối đoái.
B. Ảnh hưởng đến lãi suất và chi tiêu trong nền kinh tế.
C. Ảnh hưởng đến sự biến động của thị trường chứng khoán.
D. Ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.

Câu 38: Các ngân hàng thương mại có thể tạo tiền trong nền kinh tế thông qua:
A. Cho vay và huy động vốn từ khách hàng.
B. Mua bán trái phiếu của chính phủ.
C. Phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
D. Thực hiện giao dịch ngoại tệ.

Câu 39: Một ngân hàng thương mại có thể giảm lãi suất cho vay khi:
A. Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng.
B. Lạm phát tăng cao trong nền kinh tế.
C. Chính phủ nâng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
D. Chính phủ tăng thuế.

Câu 40: Khi một doanh nghiệp phát hành trái phiếu, trái phiếu này có thể được giao dịch trên:
A. Thị trường chứng khoán trong nước.
B. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ.
C. Thị trường ngoại hối.
D. Thị trường tiền tệ ngắn hạn.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: