Trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin là một trong những dạng đề thi thuộc môn Triết học Mác – Lênin, được thiết kế để kiểm tra kiến thức nền tảng của sinh viên về triết học khoa học và cách mạng do Karl Marx và Friedrich Engels sáng lập. Đề thi này thường được sử dụng tại nhiều trường đại học giảng dạy khối ngành khoa học xã hội, như trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP.HCM).
Đề thi được xây dựng bởi các giảng viên giàu kinh nghiệm, chẳng hạn như PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng, một giảng viên uy tín trong lĩnh vực triết học. Nội dung kiểm tra bao gồm các chuyên đề quan trọng như: vật chất, ý thức, quy luật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ nghĩa duy vật biện chứng. Đề thi đại học này thường áp dụng cho sinh viên năm nhất hoặc năm hai, đặc biệt là những sinh viên thuộc các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn, Luật, hoặc Kinh tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Đề 3
Câu 1: Yêu cầu nào sau đây trái với ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù cái chung và cái riêng:
A. Muốn phát hiện ra cái chung phải xuất phát từ những cái riêng mà không nên xuất phát từ ý muốn chủ quan của con người.
B. Để giải quyết hiệu quả một vấn đề riêng nào đó chúng ta cần phải gác lại các vấn đề chung, đặc biệt là những vấn đề chung đang bất đồng.
C. Phải nắm vững điều kiện, tình hình, quy luật chuyển hóa qua lại giữa cái đơn nhất và cái chung để vạch ra các đối sách thích hợp.
D. Khi áp dụng cái chung vào những cái riêng phải cá biệt hóa nó cho phù hợp với từng cái riêng cụ thể.
Câu 2: Theo phép biện chứng duy vật thì trong quan hệ nhân quả khẳng định nào sau đây sai:
A. Nguyên nhân xuất hiện cùng với kết quả.
B. Tùy thuộc vào điều kiện khác nhau mà một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều hay ít kết quả.
C. Nguyên nhân có trước kết quả.
D. Nguyên nhân sản sinh ra kết quả.
Câu 3: Luận điểm nào sau đây phù hợp với phép biện chứng duy vật:
A. Không phải hiện tượng nào cũng có nguyên nhân.
B. Mối liên hệ nhân quả chỉ tồn tại khi chúng ta nhận thức được nó.
C. Ý thức con người đã sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả.
D. Ý thức con người không sáng tạo ra mối liên hệ nhân quả.
Câu 4: Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Tất nhiên là cái do những nguyên nhân…
A. bên trong sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
B. bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
C. bên trong và bên ngoài sự vật quyết định, trong cùng một điều kiện nó phải xảy ra như thế chứ không thể khác được.
D. siêu nhiên chi phối mà con người không thể biết được.
Câu 5: Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công chúng ta phải … để vạch ra đối sách”.
A. dựa vào cả cái tất nhiên lẫn cái ngẫu nhiên.
B. dựa vào cái ngẫu nhiên song không xem nhẹ cái tất nhiên.
C. dựa vào cái tất nhiên mà không cần dựa vào cái ngẫu nhiên.
D. dựa vào cái tất nhiên song không xem nhẹ cái ngẫu nhiên.
Câu 6: Theo phép biện chứng duy vật, nội dung của sự vật là gì:
A. Là tất cả những thuộc tính lặp lại ở nhiều sự vật.
B. Là tổng hợp tất cả những mặt bản chất của sự vật.
C. Là toàn bộ những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.
D. Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là mối liên hệ tương đối bền vững bên trong sự vật.
Câu 7: Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công chúng ta phải … để vạch ra đối sách”.
A. bỏ qua tất cả những hình thức khác nhau chỉ lưu ý đến các hình thức giống nhau.
B. biết sử dụng nhuần nhuyễn một hình thức ưa thích.
C. biết sử dụng nhiều hình thức khác nhau cho những nội dung khác nhau.
D. coi các hình thức khác nhau có vai trò như nhau.
Câu 8: Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công chúng ta phải chú ý đến … để vạch ra đối sách”.
A. nội dung.
B. hình thức.
C. hình thức song không bỏ qua nội dung.
D. nội dung song không bỏ qua hình thức.
Câu 9: Theo phép biện chứng duy vật, bản chất là gì:
A. Là tổng hợp tất cả các mặt, mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật.
B. Là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là mối liên hệ tương đối bền vững bên trong sự vật.
C. Là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, quá trình tạo nên sự vật.
D. Các phương án trả lời còn lại đều đúng.
Câu 10: Theo phép biện chứng duy vật, hiện tượng là gì:
A. Là cái xuyên tạc bản chất của sự vật.
B. Là một mặt của bản chất.
C. Là những biểu hiện cụ thể của bản chất ở những điều kiện cụ thể.
D. Là hình thức của sự vật.
Câu 11: Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai:
A. Về cơ bản, hiện tượng và bản chất thống nhất với nhau.
B. Có hiện tượng biểu hiện đúng bản chất nhưng cũng có hiện tượng biểu hiện không đúng bản chất.
C. Để hành động hiệu quả, chúng ta không chỉ dựa vào bản chất mà trước tiên cần xuất phát từ hiện tượng.
D. Hiện tượng và bản chất là những cái đối lập nhau.
Câu 12: Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Hiện thực là phạm trù triết học dùng để chỉ …”:
A. cái đã, đang và sẽ có.
B. cái sẽ có.
C. cái đã có.
D. cái hiện có.
Câu 13: Bổ sung để được một định nghĩa đúng theo phép biện chứng duy vật: “Khả năng là phạm trù triết học dùng để chỉ …”:
A. cái chưa chắc chắn có, nhưng chắc chắn sẽ có trong tương lai.
B. cái không hợp quy luật, phi hiện thực, không bao giờ xuất hiện.
C. cái hợp quy luật nhưng chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng, không thể biến thành cái hiện thực.
D. cái chưa xuất hiện, song sẽ xuất hiện để trở thành cái hiện thực khi điều kiện hội đủ.
Câu 14: Bổ sung để được một câu đúng theo phép biện chứng duy vật: “Muốn hoạt động thực tiễn thành công chúng ta phải … để vạch ra đối sách”.
A. dựa vào hiện thực, song cũng phải tính đến khả năng.
B. dựa vào khả năng, song cũng phải tính đến hiện thực.
C. dựa vào cả hiện thực lẫn khả năng.
D. tuỳ từng trường hợp mà nên dựa vào khả năng hay dựa vào hiện thực.
Câu 15: Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai:
A. Không có chất thuần túy tồn tại bên ngoài sự vật.
B. Chỉ có sự vật có chất mới tồn tại.
C. Chỉ có sự vật có vô vàn chất mới tồn tại.
D. Sự vật và chất hoàn toàn đồng nhất với nhau.
Câu 16: Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai:
A. Lượng là tính quy định vốn của sự vật.
B. Lượng nói lên quy mô, trình độ phát triển của sự vật.
C. Lượng phụ thuộc vào ý chí của con người.
D. Lượng tồn tại khách quan gắn liền với sự vật.
Câu 17: Theo phép biện chứng duy vật, luận điểm nào sau đây sai:
A. Chất của sự vật phụ thuộc vào cấu trúc của sự vật.
B. Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố cấu thành sự vật.
C. Chất của sự vật chỉ phụ thuộc vào số lượng các yếu tố cấu thành sự vật.
D. Chất của sự vật phụ thuộc vào đặc tính cơ bản của sự vật.
Câu 18: Phạm trù “độ” trong quy luật Lượng – chất được hiểu như thế nào?
A. Sự biến đổi về chất mà lượng không thay đổi.
B. Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất.
C. Sự biến đổi về chất và lượng.
D. Khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất.
Câu 19: Luận điểm nào sau đây xuất phát từ nội dung quy luật Lượng – chất?
A. Khi chất của sự vật có sự thay đổi đến độ nào đó thì lượng của sự vật cũng thay đổi, sự vật mới xuất hiện với chất mới và lượng mới thống nhất với nhau.
B. Chất của sự vật là cái dễ thay đổi hơn lượng của nó.
C. Khi lượng của sự vật có sự thay đổi đến một mức độ nào đó thì chất của sự vật mới thay đổi.
D. Khi lượng của sự vật thay đổi thì chất của sự vật cũng thay đổi theo, sự vật mới xuất hiện với chất mới và lượng mới thống nhất với nhau.
Câu 20: Quy luật chuyển hóa từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, và ngược lại nói lên phương diện nào của sự phát triển?
A. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
B. Cách thức của sự vận động và phát triển.
C. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
D. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 21: Triết học có chức năng cơ bản nào?
A. Chức năng thế giới quan.
B. Chức năng phương pháp luận chung nhất.
C. Cả A và B.
D. Không có câu trả lời đúng.
Câu 22: Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm?
A. Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.
B. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai cấp đối kháng.
C. Cả A và B.
D. Khác.
Câu 23: Trong xã hội có giai cấp, triết học:
A. Cũng có tính giai cấp.
B. Không có tính giai cấp.
C. Chỉ triết học phương Tây mới có tính giai cấp.
D. Tùy từng học thuyết cụ thể.
Câu 24: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
A. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
B. Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử.
C. Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
D. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
Câu 25: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật tầm thường.
Câu 26: Phép biện chứng cổ đại là:
A. Biện chứng duy tâm.
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác.
C. Biện chứng duy vật khoa học.
D. Biện chứng chủ quan.
Câu 27: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:
A. Phép biện chứng duy tâm chủ quan.
B. Phép biện chứng duy vật hiện đại.
C. Phép biện chứng ngây thơ chất phác.
D. Phép biện chứng duy tâm khách quan.
Câu 28: Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên triết học.
Câu 29: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm xuất phát của ……… là: sự khẳng định những sự vật và hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn vốn có của chúng”.
A. Phép siêu hình.
B. Phép biện chứng.
C. Phép biện chứng duy tâm.
D. Phép biện chứng duy vật.
Câu 30: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ……… nhưng chính nó lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”.
A. Phép biện chứng duy tâm.
B. Phép biện chứng cổ đại.
C. Chủ nghĩa duy tâm.
D. Chủ nghĩa duy vật.