133 câu trắc nghiệm tài chính quốc tế là bộ đề thi được tổng hợp từ môn Tài chính quốc tế – một lĩnh vực quan trọng trong chương trình đào tạo chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng tại các trường đại học uy tín. Bộ câu hỏi này thường được sử dụng để kiểm tra kiến thức của sinh viên về các khía cạnh như tỷ giá hối đoái, thị trường tài chính quốc tế, chính sách thương mại và đầu tư xuyên biên giới.
Đề thi này có thể đến từ giảng viên hàng đầu của trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), ví dụ như PGS. TS. Nguyễn Văn Bình – người có nhiều kinh nghiệm nghiên cứu và giảng dạy về lĩnh vực tài chính quốc tế. Đề bài được thiết kế dành cho sinh viên năm thứ ba hoặc năm cuối, đặc biệt là những bạn đang theo học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng hoặc Kinh doanh quốc tế.
Những kiến thức cần thiết để giải quyết đề thi bao gồm việc hiểu sâu về các mô hình kinh tế quốc tế, cách phân tích biến động tỷ giá, cũng như khả năng áp dụng các lý thuyết tài chính vào thực tế. Năm 2023, bộ đề này đã trở thành tài liệu tham khảo quan trọng cho các kỳ kiểm tra học phần.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề thi này và bắt đầu kiểm tra kiến thức của bạn ngay hôm nay!
Tổng hợp 133 câu trắc nghiệm tài chính quốc tế – Có đáp án
Câu 1: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì:
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ cần có để đổi lấy 1 USD
B. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị nội tệ
D. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải lợi thế cạnh tranh của Eurobanks:
A. Chi phí quản lý thấp
B. Không phải duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc
C. Khách hàng có uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ thấp
D. Quy mô giao dịch lớn
Câu 3: được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ, tại các quốc gia mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu:
A. Trái phiếu nội địa
B. Trái phiếu nước ngoài
C. Trái phiếu châu Âu
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Đặc điểm của nền kinh tế mở cửa:
A. Có hoạt động xuất nhập khẩu
B. Có hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài
C. Công ty được phát hành trái phiếu quốc tế
D. Các câu trên đều đúng
Câu 5: Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A. Được suy ra từ ba cặp tỷ giá đã cho
B. Được xác định từ hai đồng tiền bất kỳ
C. Được suy ra từ hai cặp tỷ giá đã cho
D. Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá
Câu 6: Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia:
A. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các công ty mẹ và công ty con
B. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa người quản lý và các cổ đông
C. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cổ đông và chủ nợ
Câu 7: Lý do các công ty đa quốc gia tham gia vào kinh doanh quốc tế được giải thích theo các lý thuyết:
A. Lý thuyết lợi thế so sánh
B. Lý thuyết thị trường không hoàn hảo
C. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch
D. Cả a và b đúng
Câu 8: Cấp bằng sáng chế (Licensing) là hình thức một công ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình… gắn lên sản phẩm để đổi lấy một khoản phí
B. Thâm nhập thị trường quốc tế mà không cần đầu tư vốn nhiều
C. Khó kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình
D. Cả a, b và c đúng
Câu 9: Dòng tiền của công ty đa quốc gia bị tác động rất lớn bởi:
A. Biến động giá trị đồng tiền ở các quốc gia mà MNCs này đầu tư
B. Thay đổi trong chính sách kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư
C. Biến động chính trị ở quốc gia tiếp nhận đầu tư
D. Cả A, B và C đúng
Câu 10: Nhượng quyền kinh doanh (Franchising) là hình thức một công ty đa quốc gia:
A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình để đổi lấy một khoản phí
B. Chuyển giao công thức sản xuất sản phẩm, kiểu dáng kinh doanh… của mình để đổi lấy một khoản phí
C. Kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình
D. Cả A, B và C đúng
Câu 11: Báo cáo tổng kết các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất định được gọi là:
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân thanh toán quốc tế
D. Cán cân cơ bản
Câu 12: Những yếu tố nào sau đây tác động đến cán cân thanh toán quốc tế:
A. Lạm phát
B. Những hạn chế của chính phủ
C. Tỷ giá hối đoái
D. Tất cả những câu trên
Câu 13: Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ nước Mỹ:
A. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
B. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ
C. Vì giá trị của xe hơi Việt Nam nhận được bằng với giá trị của USD gửi ra nước Mỹ nên không làm tăng khoản nợ cũng như khoản có trong cán cân thanh toán
D. Không có câu nào đúng
Câu 14: Các giao dịch về dịch vụ phát sinh giữa người cư trú và người không cư trú được thể hiện trên:
A. Cán cân thương mại
B. Cán cân vãng lai
C. Cán cân vốn
D. Cán cân tài chính
Câu 15: Mục tiêu “thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch” là của tổ chức nào sau đây:
A. WBB
B. IMFC
C. WTO
D. BIS
Câu 16: Cán cân nào sau đây còn được gọi là cán cân hữu hình:
A. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
B. Cán cân thương mại
C. Cán cân dịch vụ
D. Cán cân thu nhập
Câu 17: Giao dịch nào dưới đây được hạch toán trong cán cân tài khoản tài chính:
A. Các công ty trong nước mua trái phiếu nước ngoài
B. Xuất khẩu hàng hóa
C. Kiều hối
D. Nhập khẩu dịch vụ
Câu 18: Hiệu ứng đồng nội tệ yếu:
A. Cho thấy cán cân thương mại xấu đi và sau đó cải thiện dưới tác động của đồng nội tệ yếu
B. Cho thấy cải thiện ban đầu và xấu đi trong cán cân thương mại do tác động của đồng nội tệ yếu
C. Cho thấy cán cân thương mại bị ảnh hưởng bởi yếu tố lãi suất
D. Cho thấy đồng nội tệ có xu hướng tăng giá do tỷ lệ lạm phát tăng
Câu 19: Campuchia đang tìm kiếm nguồn tài trợ cho cán cân thanh toán quốc tế từ một định chế tài chính quốc tế. Tổ chức nào sau đây cung cấp nguồn tài trợ này:
A. WBB
B. IMFC
C. WTO
D. IFC
Câu 20: Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia:
A. Thuế suất cao ở nước nhận đầu tư
B. Tư nhân hóa ở quốc gia nhận đầu tư
C. Câu a và b đúng
D. Không có câu nào đúng
Câu 21: Larobi là một MNC có trụ sở tại Mỹ, thường xuyên nhập khẩu nguyên liệu thô từ Trung Quốc. Larobi thanh toán cho các đơn hàng nhập khẩu này bằng Nhân dân tệ (CNY) và lo ngại rằng đồng CNY sẽ tăng giá trong tương lai gần. Điều nào sau đây không phải là một kỹ thuật phòng ngừa rủi ro thích hợp trong những trường hợp này:
A. Mua kỳ hạn CNY
B. Mua hợp đồng tương lai CNY
C. Mua quyền chọn bán CNY
D. Mua quyền chọn mua CNY
Câu 22: Công ty A (trụ sở tại Mỹ) xuất khẩu sản phẩm cho một công ty Đức và sẽ nhận được khoản thanh toán € 200.000 trong ba tháng. Vào ngày 1 tháng Sáu, tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,12 và tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là 1,10. Vào ngày 1 tháng Sáu, Công ty A đã đàm phán hợp đồng kỳ hạn với một ngân hàng để bán € 200.000 kỳ hạn ba tháng. Tỷ giá giao ngay EUR/USD vào ngày 1 tháng 9 là 1,15. Doanh thu trên EUR của công ty A là:
A. 224.000
B. 220.000
C. 200.000
D. 230.000
Câu 23: Hợp đồng tương lai tiền tệ được giao dịch trên sàn giao dịch:
A. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa
B. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
C. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
D. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa
Câu 24: Hợp đồng tương lai tiền tệ được bán trên sàn giao dịch:
A. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa
B. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
C. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
D. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa
Câu 25: Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ:
A. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa
B. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
C. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
D. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa
Câu 26: Điều nào sau đây là đúng?
A. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng bởi các nhà đầu cơ trong khi thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro
B. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro trong khi thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ
C. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ
D. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro
Câu 27: Điều nào sau đây là đúng?
A. Hầu hết các hợp đồng kỳ hạn giữa các công ty và ngân hàng là dành cho mục đích đầu cơ
B. Hầu hết các hợp đồng tương lai được các công ty sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá
C. Các hợp đồng kỳ hạn được cung cấp bởi các ngân hàng chỉ có 4 loại kỳ hạn có thể có trong tương lai
D. Tất cả đều sai
Câu 28: So với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai có ưu điểm hơn là:
A. Tính linh hoạt
B. Tính thanh khoản
C. Dễ sử dụng
D. Tất cả đều đúng
Câu 29: Một công ty muốn sử dụng quyền chọn để phòng ngừa 12,5 triệu NZ khoản phải thu từ các công ty New Zealand. Phí quyền chọn là 0,03 USD. Tỷ giá thực hiện là 0,5. Nếu quyền chọn được thực hiện, tổng số USD nhận được (sau khi hạch toán phí quyền chọn đã trả) là bao nhiêu?
A. 6.875.000
B. 7.250.000
C. 7.000.000
D. 6.500.000
Câu 30: Tỷ giá giao ngay USD/CAD hiện tại là 0,82. Phí quyền chọn mua CAD là 0,04. Tỷ giá thực hiện là 0,81. Quyền chọn kiểu châu Âu. Nếu tỷ giá giao ngay vào ngày đáo hạn là 0,87, thì lợi nhuận tính theo phần trăm trên khoản đầu tư ban đầu (tính đến phí quyền chọn đã trả) là:
A. 0%
B. 25%
C. 50%
D. 150%

Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.