Bài tập tổng hợp 133 câu trắc nghiệm tài chính quốc tế
Câu 1
Nhận biết
Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì:
- A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ cần có để đổi lấy 1 USD
- B. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ
- C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị nội tệ
- D. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 2
Nhận biết
Yếu tố nào sau đây không phải lợi thế cạnh tranh của Eurobanks:
- A. Chi phí quản lý thấp
- B. Không phải duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- C. Khách hàng có uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ thấp
- D. Quy mô giao dịch lớn
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 3
Nhận biết
được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng nội tệ, tại các quốc gia mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu:
- A. Trái phiếu nội địa
- B. Trái phiếu nước ngoài
- C. Trái phiếu châu Âu
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 4
Nhận biết
Đặc điểm của nền kinh tế mở cửa:
- A. Có hoạt động xuất nhập khẩu
- B. Có hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài
- C. Công ty được phát hành trái phiếu quốc tế
- D. Các câu trên đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 5
Nhận biết
Tỷ giá chéo là tỷ giá:
- A. Được suy ra từ ba cặp tỷ giá đã cho
- B. Được xác định từ hai đồng tiền bất kỳ
- C. Được suy ra từ hai cặp tỷ giá đã cho
- D. Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 6
Nhận biết
Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia:
- A. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các công ty mẹ và công ty con
- B. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa người quản lý và các cổ đông
- C. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cổ đông và chủ nợ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 7
Nhận biết
Lý do các công ty đa quốc gia tham gia vào kinh doanh quốc tế được giải thích theo các lý thuyết:
- A. Lý thuyết lợi thế so sánh
- B. Lý thuyết thị trường không hoàn hảo
- C. Lý thuyết kinh doanh chênh lệch
- D. Cả a và b đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 8
Nhận biết
Cấp bằng sáng chế (Licensing) là hình thức một công ty đa quốc gia:
- A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình… gắn lên sản phẩm để đổi lấy một khoản phí
- B. Thâm nhập thị trường quốc tế mà không cần đầu tư vốn nhiều
- C. Khó kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình
- D. Cả a, b và c đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 9
Nhận biết
Dòng tiền của công ty đa quốc gia bị tác động rất lớn bởi:
- A. Biến động giá trị đồng tiền ở các quốc gia mà MNCs này đầu tư
- B. Thay đổi trong chính sách kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư
- C. Biến động chính trị ở quốc gia tiếp nhận đầu tư
- D. Cả A, B và C đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 10
Nhận biết
Nhượng quyền kinh doanh (Franchising) là hình thức một công ty đa quốc gia:
- A. Cho phép một tổ chức khác sử dụng nhãn hiệu, uy tín của mình để đổi lấy một khoản phí
- B. Chuyển giao công thức sản xuất sản phẩm, kiểu dáng kinh doanh… của mình để đổi lấy một khoản phí
- C. Kiểm soát chất lượng các sản phẩm kinh doanh dưới nhãn hiệu mình
- D. Cả A, B và C đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 11
Nhận biết
Báo cáo tổng kết các giao dịch giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất định được gọi là:
- A. Cán cân thương mại
- B. Cán cân vãng lai
- C. Cán cân thanh toán quốc tế
- D. Cán cân cơ bản
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 12
Nhận biết
Những yếu tố nào sau đây tác động đến cán cân thanh toán quốc tế:
- A. Lạm phát
- B. Những hạn chế của chính phủ
- C. Tỷ giá hối đoái
- D. Tất cả những câu trên
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 13
Nhận biết
Một công ty Việt Nam nhập khẩu xe hơi từ nước Mỹ:
- A. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam
- B. Giao dịch này sẽ được ghi Nợ trong cán cân thanh toán quốc tế của Mỹ
- C. Vì giá trị của xe hơi Việt Nam nhận được bằng với giá trị của USD gửi ra nước Mỹ nên không làm tăng khoản nợ cũng như khoản có trong cán cân thanh toán
- D. Không có câu nào đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 14
Nhận biết
Các giao dịch về dịch vụ phát sinh giữa người cư trú và người không cư trú được thể hiện trên:
- A. Cán cân thương mại
- B. Cán cân vãng lai
- C. Cán cân vốn
- D. Cán cân tài chính
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 15
Nhận biết
Mục tiêu “thiết lập và duy trì một nền thương mại toàn cầu tự do, thuận lợi và minh bạch” là của tổ chức nào sau đây:
- A. WBB
- B. IMFC
- C. WTO
- D. BIS
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 16
Nhận biết
Cán cân nào sau đây còn được gọi là cán cân hữu hình:
- A. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều
- B. Cán cân thương mại
- C. Cán cân dịch vụ
- D. Cán cân thu nhập
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 17
Nhận biết
Giao dịch nào dưới đây được hạch toán trong cán cân tài khoản tài chính:
- A. Các công ty trong nước mua trái phiếu nước ngoài
- B. Xuất khẩu hàng hóa
- C. Kiều hối
- D. Nhập khẩu dịch vụ
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 18
Nhận biết
Hiệu ứng đồng nội tệ yếu:
- A. Cho thấy cán cân thương mại xấu đi và sau đó cải thiện dưới tác động của đồng nội tệ yếu
- B. Cho thấy cải thiện ban đầu và xấu đi trong cán cân thương mại do tác động của đồng nội tệ yếu
- C. Cho thấy cán cân thương mại bị ảnh hưởng bởi yếu tố lãi suất
- D. Cho thấy đồng nội tệ có xu hướng tăng giá do tỷ lệ lạm phát tăng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 19
Nhận biết
Campuchia đang tìm kiếm nguồn tài trợ cho cán cân thanh toán quốc tế từ một định chế tài chính quốc tế. Tổ chức nào sau đây cung cấp nguồn tài trợ này:
- A. WBB
- B. IMFC
- C. WTO
- D. IFC
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 20
Nhận biết
Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chảy vào một quốc gia:
- A. Thuế suất cao ở nước nhận đầu tư
- B. Tư nhân hóa ở quốc gia nhận đầu tư
- C. Câu a và b đúng
- D. Không có câu nào đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 21
Nhận biết
Larobi là một MNC có trụ sở tại Mỹ, thường xuyên nhập khẩu nguyên liệu thô từ Trung Quốc. Larobi thanh toán cho các đơn hàng nhập khẩu này bằng Nhân dân tệ (CNY) và lo ngại rằng đồng CNY sẽ tăng giá trong tương lai gần. Điều nào sau đây không phải là một kỹ thuật phòng ngừa rủi ro thích hợp trong những trường hợp này:
- A. Mua kỳ hạn CNY
- B. Mua hợp đồng tương lai CNY
- C. Mua quyền chọn bán CNY
- D. Mua quyền chọn mua CNY
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 22
Nhận biết
Công ty A (trụ sở tại Mỹ) xuất khẩu sản phẩm cho một công ty Đức và sẽ nhận được khoản thanh toán € 200.000 trong ba tháng. Vào ngày 1 tháng Sáu, tỷ giá giao ngay EUR/USD là 1,12 và tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là 1,10. Vào ngày 1 tháng Sáu, Công ty A đã đàm phán hợp đồng kỳ hạn với một ngân hàng để bán € 200.000 kỳ hạn ba tháng. Tỷ giá giao ngay EUR/USD vào ngày 1 tháng 9 là 1,15. Doanh thu trên EUR của công ty A là:
- A. 224.000
- B. 220.000
- C. 200.000
- D. 230.000
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 23
Nhận biết
Hợp đồng tương lai tiền tệ được giao dịch trên sàn giao dịch:
- A. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa
- B. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
- C. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
- D. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 24
Nhận biết
Hợp đồng tương lai tiền tệ được bán trên sàn giao dịch:
- A. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa
- B. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
- C. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
- D. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 25
Nhận biết
Hợp đồng kỳ hạn tiền tệ:
- A. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và được tiêu chuẩn hóa
- B. Bao gồm nghĩa vụ của chủ sở hữu, và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
- C. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và có thể được điều chỉnh theo mong muốn của chủ sở hữu
- D. Cung cấp quyền nhưng không phải nghĩa vụ của chủ sở hữu và được tiêu chuẩn hóa
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 26
Nhận biết
Điều nào sau đây là đúng?
- A. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng bởi các nhà đầu cơ trong khi thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro
- B. Thị trường tương lai chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro trong khi thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ
- C. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để đầu cơ
- D. Thị trường tương lai và thị trường kỳ hạn chủ yếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 27
Nhận biết
Điều nào sau đây là đúng?
- A. Hầu hết các hợp đồng kỳ hạn giữa các công ty và ngân hàng là dành cho mục đích đầu cơ
- B. Hầu hết các hợp đồng tương lai được các công ty sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá
- C. Các hợp đồng kỳ hạn được cung cấp bởi các ngân hàng chỉ có 4 loại kỳ hạn có thể có trong tương lai
- D. Tất cả đều sai
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 28
Nhận biết
So với hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai có ưu điểm hơn là:
- A. Tính linh hoạt
- B. Tính thanh khoản
- C. Dễ sử dụng
- D. Tất cả đều đúng
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 29
Nhận biết
Một công ty muốn sử dụng quyền chọn để phòng ngừa 12,5 triệu NZ khoản phải thu từ các công ty New Zealand. Phí quyền chọn là 0,03 USD. Tỷ giá thực hiện là 0,5. Nếu quyền chọn được thực hiện, tổng số USD nhận được (sau khi hạch toán phí quyền chọn đã trả) là bao nhiêu?
- A. 6.875.000
- B. 7.250.000
- C. 7.000.000
- D. 6.500.000
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải
Câu 30
Nhận biết
Tỷ giá giao ngay USD/CAD hiện tại là 0,82. Phí quyền chọn mua CAD là 0,04. Tỷ giá thực hiện là 0,81. Quyền chọn kiểu châu Âu. Nếu tỷ giá giao ngay vào ngày đáo hạn là 0,87, thì lợi nhuận tính theo phần trăm trên khoản đầu tư ban đầu (tính đến phí quyền chọn đã trả) là:
- A. 0%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 150%
Lát kiểm tra lại
Phương pháp giải
Lời giải

Điểm số
10.00


Bài tập tổng hợp 133 câu trắc nghiệm tài chính quốc tế
Số câu: 30 câu
Thời gian làm bài: 45 phút
Phạm vi kiểm tra: Mô hình kinh tế quốc tế, cách phân tích biến động tỷ giá, cũng như khả năng áp dụng các lý thuyết tài chính vào thực tế.
Bạn đã làm xong bài này, có muốn xem kết quả?

×