Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 Bài 12 – Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội Đề 1

Làm bài thi

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Bài 12 – Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội là một trong những đề thi thuộc Chương 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa, xã hội trong chương trình Kinh tế pháp luật 12.

Bài trắc nghiệm này giúp học sinh nắm vững các quy định pháp luật về quyền được chăm sóc sức khỏe, bao gồm quyền khám chữa bệnh, quyền được sử dụng dịch vụ y tế và bảo hiểm y tế, cũng như trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo hệ thống y tế công bằng và hiệu quả. Đồng thời, đề thi cũng kiểm tra hiểu biết về nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ sức khỏe, như thực hiện tiêm chủng, giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh và tuân thủ quy định pháp luật về y tế. Ngoài ra, nội dung đề thi còn đề cập đến hệ thống an sinh xã hội, bao gồm bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp, chính sách hỗ trợ người nghèo, người cao tuổi và người khuyết tật, qua đó giúp học sinh hiểu rõ hơn về vai trò của an sinh xã hội trong phát triển kinh tế – xã hội.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm kinh tế pháp luật 12 Bài 12 – Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ và bảo đảm an sinh xã hội

Câu 1: Pháp luật quy định về quyền của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ thể hiện ở việc công dân được
A. hưởng thụ miễn phí các dịch vụ khám chữa bệnh.
B. cung cấp hoàn toàn miễn phí tất cả các loại thuốc.
C. tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.
D. tôn trọng bí mật riêng tư trong quá trình khám, chữa bệnh.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của công dân?
A. Được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
B. Được bình đẳng trong khám, chữa bệnh.
C. Được tiếp cận với thông tin y tế về chăm sóc sức khỏe.
D. Thực hiện các quy định về phòng bệnh và khám bệnh.

Câu 3: Trường hợp: Người thân của bà C phát hiện bà đang nằm hôn mê, bất động trên trên nền nhà nên vội đưa bà tới Phòng khám X ở gần nhà để cấp cứu. Khi tới bệnh viện, bà C được nhân viên bệnh viện đưa vào phòng bệnh. Tuy nhiên, sau khi thăm khám, nhân viên y tế lại đẩy băng ca đưa bà C ra ngoài, từ chối chữa trị vì tình trạng bệnh của bà quá nặng, bệnh viện thiếu bác sĩ, thiếu trang bị y tế. Không nhận được sự hỗ trợ từ Phòng khám X, người thân của bà C buộc phải liên hệ, tìm kiếm phương tiện để đưa bà tới một cơ sở y tế khác cấp cứu khi bà đang ở trong tình trạng nguy kịch. Trong trường hợp trên, chủ thể nào đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?
A. Người thân của bà C.
B. Nhân viên của phòng khám X.
C. Tât cả các chủ thể đều vi phạm.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.

Câu 4: Trường hợp: Ông A bị ngộ độc thực phẩm phải cấp cứu và điều trị nội trú tại Bệnh viện K. Trong quá trình chữa trị mặc dù được các y, bác sĩ tận tình chăm sóc nhưng ông A luôn tỏ thái độ khó chịu, cáu gắt, thậm chí la mắng y tá, điều dưỡng. Việc làm của ông đã làm cho anh C (bệnh nhân cùng phòng với ông A) bức xúc. Anh C đã nhiều lần nhắc nhở ông A, nhưng ông vẫn không thay đổi. Trong trường hợp trên, chủ thể nào đã vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?
B. Ông A.
A. Anh C.
C. Ông A và anh C.
D. Nhân viên y tế của bệnh viện K.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ?
A. Tự do di chuyển giữa các cơ sở y tế công lập nếu thích.
B. Tôn trọng quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của mọi người.
C. Thực hiện các quy định về phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh.
D. Tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.

Câu 6: Nội dung nào phản ánh không đúng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?
A. Bình đẳng trong đảm bảo an sinh xã hội.
B. Tuân thủ quy định về bảo hiểm xã hội.
C. Tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm.
D. Tiếp cận các thông tin về an sinh xã hội.

Câu 7: Thông tin: Quyền tiếp cận và duy trì những lợi ích bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật, dựa trên sự bình đằng, không có sự phân biệt đối xử nào, để bảo vệ con người khỏi các hoàn cảnh khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già, … Quyền nào của công dân được đề cập đến trong thông tin?
C. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
A. Quyền bình đẳng.
B. Quyền được làm việc.
D. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.

Câu 8: Quyền được đảm bảo an sinh xã hội của công dân được thể hiện ở việc công dân
A. được tiếp cận, tìm hiểu các thông tin và dịch vụ về an sinh xã hội.
B. tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về an sinh xã hội.
C. tôn trọng quyền được đảm bảo an sinh xã hội của người khác.
D. tuân thủ các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…

Câu 9: Nội dung nào phản ánh đúng nghĩa vụ được đảm bảo an sinh xã hội của công dân?
A. Bình đẳng trong đảm bảo an sinh xã hội.
B. Tuân thủ quy định về bảo hiểm xã hội.
C. Tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm.
D. Tiếp cận các thông tin về an sinh xã hội.

Câu 10: Trường hợp: Vừa qua, trên địa bàn xã A thuộc huyện B xảy ra lũ ống, lũ quét gây nghiêm trọng đến sức sản của người dân nên K đã quyết định ngân sách để hỗ trợ người dân khắc phục khó lại cuộc sống, số tiền phân bổ theo mức độ thiệt hại của từng hộ gia đình. Khi kê khai thiệt hại về tài sản, gia đình bà M đã cố tình kê khai mức thiệt hại lớn hơn so với thực tế để trục lợi. Việc làm của gia đình bà M bị ông K (cán bộ xã A) phát hiện nhưng do có mối quan hệ họ hàng với bà M nên ông K im lặng bỏ qua. Khi chính quyền xã A công bố danh sách những hộ dân được nhận tiền hỗ trợ thiệt hại, nhận thấy sự bất thường đối với trường hợp gia đình bà M, anh P (hàng xóm của bà M) đã đề nghị chính quyền địa phương vào cuộc nhằm xác minh và làm rõ sự việc. Trong trường hợp trên, chủ thể nào đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong đảm bảo an sinh xã hội?
C. Bà M và ông K.
A. Bà M và anh P.
B. Anh P và ông K.
D. Chính quyền xã A.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: