Trắc nghiệm Vật lí 12 bài 25: Bài tập về vật lí hạt nhân

Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật Lý 12 Bài 25: Bài tập về Vật lí hạt nhân thuộc Chương 4 – Vật lí hạt nhân trong chương trình Vật Lý 12.

Bài học này giúp bạn rèn luyện các dạng bài tập quan trọng về:

  • Cấu trúc hạt nhân – tính số proton, neutron, số khối.
  • Phản ứng hạt nhân và năng lượng liên kết – tính toán theo công thức Einstein E=mc2E = mc^2.
  • Hiện tượng phóng xạ và chu kỳ bán rã – bài toán về sự phân rã hạt nhân.
  • Ứng dụng hạt nhân trong công nghiệp và đời sống.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn kiểm tra kiến thức ngay! 🚀

Câu 1: Trong phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn nào sau đây?
\( A. \) Định luật bảo toàn động lượng.
\( B. \) Định luật bảo toàn điện tích.
\( C. \) Định luật bảo toàn số nucleon.
\( D. \) Định luật bảo toàn số proton.

Câu 2: Vật liệu nào sau đây là hiệu quả nhất khi được sử dụng để che chắn phóng xạ γ?
\( A. \) Giấy.
\( B. \) Chì.
\( C. \) Nhôm.
\( D. \) Gỗ.

Câu 3: Bộ phận nào sau đây không có trong nhà máy điện hạt nhân?
\( A. \) Lò phản ứng.
\( B. \) Máy phát điện.
\( C. \) Máy biến áp.
\( D. \) Tua bin.

Câu 4: Số neutron có trong hạt nhân carbon \(^{13}_6C\) là
\( A. \) 6.
\( B. \) 7.
\( C. \) 13.
\( D. \) 29.

Câu 5: Tia phóng xạ không có tính chất nào dưới đây?
\( A. \) Ion hóa.
\( B. \) Làm đen kính ảnh.
\( C. \) Nhìn thấy được.
\( D. \) Phá hủy tế bào.

Câu 6: Nếu coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính R. Bán kính R của hạt nhân được xác định gần đúng bởi công thức
\( A. \) \( R = 1,2.10^{-15}.A^{\frac{1}{3}} (m). \)
\( B. \) \( R = 1,2.10^{-9}.A^{\frac{1}{3}} (m). \)
\( C. \) \( R = 1,2.10^{-12}.A^{\frac{1}{3}} (m). \)
\( D. \) \( R = 1,2.A^{\frac{1}{3}} (m). \)

Câu 7: Số hạt chưa phân rã của chất phóng xạ N, tại thời điểm t và số hạt ban đầu \(N_0\) của chất phóng xạ được liên hệ với nhau theo công thức nào?
\( A. \) \( N_t = N_0.e^{-At}. \)
\( B. \) \( N_t = N_0.2^{-λt}. \)
\( C. \) \( N_t = N_0.e^{-λt}. \)
\( D. \) \( N_t = N_0.e^{2λt}. \)

Câu 8: Bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là gì?
\( A. \) Đường vào của nước làm mát.
\( B. \) Lò phản ứng hạt nhân.
\( C. \) Tháp làm mát.
\( D. \) Bộ phận sinh hơi.

Câu 9: Vật liệu chứa chất thải hạt nhân cần có đặc điểm gì?
\( A. \) Cần có độ bền rất cao.
\( B. \) Cần chịu được nhiệt độ cao.
\( C. \) Có tính đàn hồi.
\( D. \) Có thể thấm nước.

Câu 10: Tia có khả năng đâm xuyên mạnh nhất là
\( A. \) tia \(\alpha\).
\( B. \) tia \(\beta\).
\( C. \) tia \(\gamma\).
\( D. \) tia \(\beta^+\).

Câu 11: Cho công thức gần đúng của bán kính hạt nhân là \(R = 1,2.10^{-15}.A^{\frac{1}{3}} \). Bán kính hạt nhân \(^{56}_{26}Fe \) lớn hơn bán kính hạt nhân \(^{16}_8O \) bao nhiêu lần?
\( A. \) 2,4 lần.
\( B. \) 2 lần.
\( C. \) 1,4 lần.
\( D. \) 4 lần.

Câu 12: Một hạt có khối lượng nghỉ \(m_0\). Tính động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) theo thuyết tương đối hẹp.
\( A. \) \(0,2mc^2\).
\( B. \) \(0,5mc^2\).
\( C. \) \(0,25mc^2\).
\( D. \) \(0,125mc^2\).

Câu 13: Cho phương trình phản ứng \(\alpha + ^{27}_{13}Al \rightarrow ^{30}_{15}P + n \). Biết khối lượng \(m_\alpha=4.0015 amu\), \(m_{Al} = 26,97435 amu\), \(m_n=1.008670 amu\). Năng lượng của phản ứng này là
\( A. \) Tỏa ra 4,275152 MeV.
\( B. \) Thu vào 2,673405 MeV.
\( C. \) Tỏa ra \(4,275152.10^{17} J.\)
\( D. \) Thu vào \(2,673405.10^{17} J.\)

Câu 14: Hạt nhân \(^{226}_{88}Ra\) có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một hạt \(\alpha\) và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt \(\alpha\) trong phân rã là 4,8 MeV. Hãy xác định năng lượng toàn phần tỏa ra trong một phân rã. Coi khối lượng của hạt nhân tỉ lệ đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của chúng.
\( A. \) 4,8865 MeV.
\( B. \) 665 MeV.
\( C. \) 0,0865 MeV.
\( D. \) 865 MeV.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: