Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính là một trong những nội dung quan trọng thuộc Chủ đề 2: Di truyền nhiễm sắc thể trong chương trình Sinh học 12. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về những nguyên tắc di truyền đặc biệt được nghiên cứu bởi Thomas Hunt Morgan, bao gồm di truyền liên kết, hoán vị gen và di truyền giới tính.
Những nội dung chính cần nắm:
✅ Di truyền liên kết: Hiện tượng các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể và di truyền cùng nhau, giúp giải thích sự khác biệt so với quy luật phân li độc lập của Mendel.
✅ Hoán vị gen: Quá trình trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân, tạo ra biến dị tổ hợp và làm tăng tính đa dạng di truyền.
✅ Di truyền liên kết với giới tính: Các gen nằm trên nhiễm sắc thể X hoặc Y quy định các tính trạng đặc trưng liên quan đến giới tính, ví dụ như bệnh máu khó đông, mù màu (liên kết với X).
✅ Các bài tập vận dụng: Phân tích sơ đồ lai, tính toán tần số hoán vị gen, nhận diện các quy luật di truyền đặc trưng.
💡 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề trắc nghiệm về bài học này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn! 🚀
Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 8: Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính
Câu 1. Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
a. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
b. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
c. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
d. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
Câu 3. Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?
a. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.
b. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.
c. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.
d. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. *
Câu 2. Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là
a. 2.
b. 8.
c. 4.
d. 6.
Câu 3. Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:
a. 38
b. 40
c. 78
d. 39
Câu 4. Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là
a. 2n = 12
b. 2n = 24
c. 2n = 36
d. 2n = 6
Câu 5. Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:
a. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
b. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
c. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
d. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 6. Vì sao các gen liên kết được với nhau:
a. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.
b. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.
c. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
d. Vì chúng có lôcut giống nhau.
Câu 7. Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
a. 2024
b. 24
c. 2048
d. 300
Câu 8. Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.
a. 16
b. 576
c. 2048
d. 560
Câu 9. Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
a. 31
b. 63
c. 210
d. 2048
Câu 10. Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác
a. 315
b. 36
c. 210
d. 2048
Câu 11. Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab × aB/ab
(2) Ab/aB × aB/Ab
(3) AB/ab × Ab/aB
(4) Ab/aB × aB/ab
(5) AB/ab × AB/ab
(6) AB/ab × aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?
a. 2
b. 4
c. 3
d. 5
Câu 12. Cho các phép lai sau:
(1) Ab/ab × aB/ab
(2) Ab/aB × aB/Ab
(3) AB/ab × Ab/aB
(4) Ab/aB × aB/ab
(5) AB/ab × AB/ab
(6) AB/ab × aB/ab
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?
a. 2
b. 4
c. 3
d. 5
Câu 13. Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?
a. 4
b. 9
c. 2
d. 3
Câu 14. Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp đều hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối thiểu ở đời con là?
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Câu 15. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
a. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
b. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
c. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
d. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau. *
Câu 17. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
a. tương tác gen.
b. liên kết hoàn toàn
c. hoán vị gen
d. phân li độc lập.
Câu 18. Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa trắng thuần chủng thụ phấn cho các cây cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
a. 4
b. 3
c. 6
d. 5
Câu 19. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
a. Phân ly độc lập
b. Liên kết gen
c. Hoán vị gen
d. Tương tác gen
Câu 20. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
a. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.
b. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
c. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
d. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
Câu 21. Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?
a. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
b. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST
c. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
d. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST
Câu 22. Trong quá trình giảm phân, một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
a. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
b. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen
c. 2 loại với tỉ lệ 1: 1.
d. 4 loại với tỉ lệ 1: 1: 1: 1
Câu 23. . Một cá thể có kiểu gen gồm hai cặp alen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, trội lặn hoàn toàn, đem cá thể trên lai phân tích biết tần số hoán vị gen là 25%, ở đời con thu được các kiểu hình với tỉ lệ bao nhiêu?
a. 1: 1: 1: 1
b. 3: 3: 1: 1
c. 4: 4: 1: 1
d. 9: 3: 3: 1
Câu 24. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 17%. Cho ruồi giấm cái thân xám, cánh dài giao phối với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài thu được đời con F1 có kết quả phân li kiểu hình là
a. 250 con thân xám, cánh dài; 75 con thân xám, cánh cụt; 75 con thân đen, cánh dài.
b. 17 con thân xám, cánh dài; 83 con thân xám, cánh cụt; 83 con thân đen, cánh dài; 217 con thân đen, cánh cụt
c. 100 con thân xám, cánh dài; 200 con thân xám, cánh cụt; 100 con thân đen, cánh dài
d. 283 con thân xám, cánh dài; 17 con thân xám, cánh cụt; 17 con thân đen, cánh dài; 83 con thân đen, cánh cụt
Câu 25. Ở ruồi giấm, khi lai (P) hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài : 17,5% thân đen, cánh ngắn : 7,5% thân xám, cánh ngắn: 7,5% thân đen, cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám, cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ:
a. 50%
b. 7,5%
c. 35%
d. 42,5%
Câu 26. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen Ab/aB tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aB thu được ở F1 ?
a. 51%
b. 24%
c. 32%
d. 16%