Bài tập – Đề thi Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chương 3: Bảo hiểm và an sinh xã hội là một trong những đề thi thuộc chương “Bảo hiểm và an sinh xã hội” trong sách Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12 – Cánh Diều.
Để giải quyết hiệu quả đề thi này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
- Khái niệm bảo hiểm: Hiểu rõ định nghĩa, vai trò và các loại hình bảo hiểm như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương mại.
- Bảo hiểm xã hội: Nắm bắt các chế độ, quyền lợi và nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện.
- An sinh xã hội: Hiểu về hệ thống chính sách và chương trình nhằm đảm bảo mức sống tối thiểu cho mọi người dân, đặc biệt là các đối tượng yếu thế trong xã hội.
- Chính sách an sinh xã hội của Việt Nam: Nhận thức về các chương trình, chính sách hỗ trợ của nhà nước trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho người dân.
Việc hiểu rõ các khái niệm trên sẽ giúp học sinh phân tích và áp dụng kiến thức vào các câu hỏi trắc nghiệm một cách chính xác.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.
Đề thi Trắc nghiệm
Câu 1: Điều kiện đủ để một rủi ro trong hoạt động kinh doanh trở thành rủi ro bảo hiểm là:
A. Chắc chắn.
B. Rủi ro tài chính.
C. Quan hệ ngẫu nhiên.
D. Bảo hiểm.
Câu 2: Loại hình bảo hiểm nào sau đây không thuộc bảo hiểm thương mại?
A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
B. Bảo hiểm xe cơ giới.
C. Bảo hiểm hàng hoá.
D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng những phê phán mặt trái của hoạt động bảo hiểm?
A. Hỗ trợ cộng đồng.
B. Huy động vốn.
C. Tạo sự an toàn.
D. Đem đau, chia tiền.
Câu 4: Loại hình bảo hiểm nào được đề cập đến trong đoạn trích sau? Thông tin: Loại hình bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp là hai loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực an sinh xã hội, được Nhà nước tổ chức mà người tham gia được chia sẻ rủi ro, giảm bớt gánh nặng tài chính khi gặp rủi ro, biến cố như ốm đau, bệnh tật (đối với bảo hiểm y tế) hoặc mất việc làm (đối với bảo hiểm thất nghiệp). (Nguồn: Luật Bảo hiểm y tế và Luật Việc làm năm 2014).
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm xe cơ giới.
C. Bảo hiểm hàng không.
D. Bảo hiểm y tế và thất nghiệp.
Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây không muốn đặt tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc ở ngân sách nhà nước đóng?
A. Người có công với cách mạng.
B. Người cao tuổi.
C. Trẻ em dưới 6 tuổi.
D. Người thuộc hộ gia đình nghèo.
Câu 6: Loại hình bảo hiểm thuộc nhóm các loại hình bảo hiểm sức khoẻ đồng thời là loại hình bảo hiểm bắt buộc theo luật, người tham gia bảo hiểm sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám bệnh, điều trị, phục hồi sức khoẻ nếu không may rủi ro tai nạn hoặc bệnh tật – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm thương mại.
D. Bảo hiểm xã hội.
Câu 7: Bảo hiểm không giúp con người
A. Chuyển giao rủi ro.
B. Khắc phục hậu quả tổn thất.
C. Loại trừ rủi ro.
D. Chia sẻ rủi ro.
Câu 8: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bảo hiểm mất nghiệp?
A. Là chế độ nhằm đảm bảo một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm.
B. Là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn.
C. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc để chăm sóc sức khoẻ, không vì mục đích lợi nhuận.
D. Là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
Câu 9: Bảo hiểm nhân thọ nghĩa là
A. Hình thức bảo hiểm bắt buộc để chăm sóc sức khoẻ, không vì mục đích lợi nhuận.
B. Chế độ nhằm đảm bảo một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm.
C. Loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
D. Loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn.
Câu 10: Bảo hiểm nhân thọ thuộc loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm y tế.
B. Bảo hiểm thương mại.
C. Bảo hiểm mất nghiệp.
D. Bảo hiểm xã hội.