Làm bài thi

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 19: Sự phát triển sự sống là một trong những đề thi quan trọng thuộc Chương 5 – Bằng chứng và các học thuyết tiến hoá trong chương trình Sinh Học 12.

Bài học này giúp học sinh hiểu về quá trình phát triển của sự sống từ những sinh vật đầu tiên đến hệ sinh vật phong phú ngày nay. Các nội dung trọng tâm cần nắm gồm:
✅ Quá trình tiến hóa từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực.
✅ Sự phát triển của các nhóm sinh vật qua các đại địa chất.
✅ Những cuộc đại tuyệt chủng và sự bùng nổ phát triển của loài mới.
✅ Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường và biến đổi địa chất đến sự phát triển sự sống.

Những kiến thức này giúp làm rõ quy luật tiến hóa và sự thích nghi của sinh vật qua hàng triệu năm.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tham gia làm bài kiểm tra ngay để củng cố kiến thức nào!

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 19: Sự phát triển sự sống

Câu 1: Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ chấm (…): Bằng chứng tiến hóa là những chứng cứ thu được qua các công trình nghiên cứu về sự …(1)… và …(2)… của các loài sinh vật trên Trái Đất.

A. (1) trưởng thành; (2) phát triển
B. (1) sinh trưởng; (2) phát triển
C. (1) phát sinh; (2) phát triển
D. (1) sinh tồn; (2) phát triển

Câu 2: Đâu không phải là bằng chứng tiến hóa chủ yếu:

A. bằng chứng hóa thạch
B. bằng chứng giải phẫu so sánh
C. bằng chứng nhân tử
D. bằng chứng tế bào học.

Câu 3: Hình ảnh dưới đây mô tả về:

TRẮC NGHIỆM

A. Xương sườn

B. Khớp xương sườn

C. Xương chậu

D. Xương cụt

Câu 4: Sự xuất hiện của hóa thạch chứng minh điều gì? Chọn câu trả lời đúng nhất:

A. sinh vật đã tồn tại trên Trái Đất
B. từ xa xưa sinh vật đã có mặt trên Trái Đất
C. thời gian sinh vật có mặt trên Trái Đất là rất lâu đời
D. các sinh vật đã tồn tại và tiến hóa trên Trái Đất.

Câu 5: Bằng chứng giải phẫu so sánh có mấy loại cấu trúc:

A. 3 cấu trúc
B. 4 cấu trúc
C. 5 cấu trúc
D. 6 cấu trúc

Câu 6: Trong các ví dụ sau, đâu không phải là ví dụ về cấu trúc thoái hóa:

A. ruột thừa
B. lông trên bề mặt cơ thể người
C. dấu vết xương chi sau ở cá voi
D. cánh của con chuồn chuồn.

Câu 7: Các tế bào có những đặc điểm cấu trúc nào giống nhau:

A. đều có màng tế bào, nhân, tế bào chất
B. đều có tế bào, màng tế bào, nhân
C. đều có tế bào, vùng nhân và màng tế bào
D. đều có nhân, tế bào chất.

Câu 8: Vai trò của bằng chứng phân tử là:

A. làm sáng tỏ mối quan hệ tồn tại giữa các loài động thực vật.
B. tìm ra được quy luật sinh trưởng và phát triển của loài.
C. làm rõ mối quan hệ tiến hóa giữa các loài và truy tìm nguồn gốc xuất xứ giữa các chủng trong một loài.
D. thực hiện các hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng ở các tế bào.

Câu 9: Tuổi hóa thạch được xác định bằng:

A. đặc điểm hình thái
B. thành phần hóa học
C. tài liệu từ khảo cổ học
D. dân gian truyền miệng.

Câu 10: Trong các loại bằng chứng tiến hóa, loại nào là bằng chứng trực tiếp:

A. bằng chứng sinh học phân tử.
B. bằng chứng hóa thạch
C. bằng chứng giải phẫu so sánh
D. bằng chứng tế bào học

Câu 11: Xác côn trùng trong hổ phách được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?

A. Hóa thạch.
B. Tế bào học.
C. Sinh học phân tử.
D. Giải phẫu so sánh.

Câu 12: Cánh dơi và tay người có kiểu cấu tạo xương giống nhau do chúng được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên thuộc bằng chứng tiến hóa

A. sinh học phân tử.
B. giải phẫu so sánh.
C. tế bào học.
D. hóa thạch.

Câu 13: Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nucleotide của cùng một gene có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng.

A. hóa thạch.
B. tế bào học.
C. giải phẫu so sánh.
D. sinh học phân tử.

Câu 14: Dấu vết của lá dương xỉ trên than đã được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?

A. Hóa thạch.
B. Tế bào học.
C. Sinh học phân tử.
D. Giải phẫu so sánh.

Câu 15: Cơ quan tương tự ở các loài khác nhau có đặc điểm nào sau đây?

A. Có chức năng hoàn toàn khác nhau.
B. Là bằng chứng tế bào học.
C. Là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
D. Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: