Trắc nghiệm Sinh học 11: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Làm bài thi

Trắc nghiệm Sinh học 11: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật là một nội dung quan trọng thuộc Chương 1 – Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật trong chương trình Sinh học 11.

Chủ đề này giúp học sinh hiểu rõ về quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng ở động vật, đảm bảo cung cấp năng lượng và vật chất cho cơ thể. Các kiến thức trọng tâm cần nắm gồm:

  • Các hình thức dinh dưỡng ở động vật: tự dưỡng, dị dưỡng.

  • Các hình thức tiêu hóa ở động vật: tiêu hóa nội bào, tiêu hóa ngoại bào, tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa.

  • Cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau.

  • Cơ chế tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng như protein, lipid, glucid trong cơ thể động vật.

🍽️ Hãy cùng Dethitracnghiem.vn kiểm tra ngay kiến thức của bạn về dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật qua đề trắc nghiệm này! 🚀

Câu 1: Hình thức hô hấp chủ yếu ở thực vật là

A. hô hấp kị khí.

B. hô hấp hiếu khí.

C. lên men.

D. hô hấp kị khí và lên men.

Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng với vai trò của hô hấp?

A. Năng lượng sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây.

B. Nhiệt năng được giải phóng ra trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo hoạt động sống của cơ thể thực vật diễn ra bình thường.

C. Nhiệt năng được giải phóng ra từ hô hấp có thể làm tăng nhiệt độ lá, dẫn đến lá cây héo dần.

D. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể.

Câu 3: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Đường phân → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron→ Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs.

C. Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron.

D. Chuỗi truyền electron → Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân.

Câu 4: Kết thúc quá trình đường phân, từ một phân tử glucose thu được

A. 1 phân tử pyruvate, 2 ATP và 4 NADH.

B. 4 phân tử pyruvate, 2 ATP và 2 NADH.

C. 2 phân tử pyruvate, 6 ATP và 2 NADH.

D. 2 phân tử pyruvate, 2 ATP và 2 NADH.

Câu 5: Phát biểu nào sai khi nói về hô hấp hiếu khí?

A. Giai đoạn đường phân thu được 2 NADH.

B. Hai phân tử pyruvate được tạo thành từ đường phân được chuyển vào chất nền ti thể và được biến đổi thành 2 phần tử acetyl – CoA.

C. Đường phân là giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất trong quá trình hô hấp.

D. Chu trình Kreb diễn ra trong chất nền của ti thể.

Câu 6: Hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn nào sau đây?

A. Đường phân.

B. Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs.

C. Chuỗi truyền electron.

D. Tổng hợp acetyl – CoA.

Câu 7: Phát biểu nào đúng khi nói về các con đường hô hấp ở thực vật?

A. Hô hấp kị khí là con đường diễn ra phổ biến ở thực vật trong điều kiện bình thường, có O2.

B. Lên men xảy ra trong điều kiện có O2, tạo ra nhiều ATP nhất.

C. Hai con đường hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn chuỗi chuyền electron.

D. Lên men là phản ứng thích nghi của cây giúp cây tồn tại tạm thời trong điều kiện thiếu O2.

Câu 8: Phát biểu nào sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật?

A.Nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.

B. Trong giới hạn nhất định, khi tăng nhiệt độ thì cường độ hô hấp sẽ giảm.

C. Nồng độ O2 ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp do khí O2 là nguyên liệu của hô hấp.

D. Hàm lượng CO2 trong không khí cao sẽ ức chế hô hấp hiếu khí, cây chuyển sang con đường lên men.

Câu 9: Trong giới hạn nhất định, cường độ hô hấp

A. tỉ lệ thuận với hàm lượng nước.

B. tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước.

C. tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước ở giai đoạn nảy mầm của cây.

D. không liên quan tới hàm lượng nước.

Câu 10: Trong trồng trọt, cần áp dụng một số biện pháp canh tác như làm đất, làm cỏ, vun gốc nhằm mục đích gì?

A. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp kị khí.

B. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp kị khí.

C. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp hiếu khí.

D. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp hiếu khí.

Câu 11: Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ với nhau như thế nào?

A. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và CO2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp. Hô hấp tạo ra O2 được sử dụng làm nguyên liệu cho quang hợp.

B. Quang hợp tạo ra chất hữu cơ và O2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp. Hô hấp tạo ra CO2 được sử dụng làm nguyên liệu cho quang hợp.

C. Hô hấp tạo ra chất hữu cơ và O2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. Quang hợp tạo ra CO2 được sử dụng làm nguyên liệu cho hô hấp.

D. Hô hấp tạo ra O2 cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. Quang hợp tạo ra CO2 và chất hữu cơ được sử dụng làm nguyên liệu cho hô hấp.

Câu 12: Trong quá trình bảo quản nông sản cần phải làm cho hô hấp

A. diễn ra bình thường.

B. tăng đến mức tối đa.

C. giảm đến mức tối thiểu.

D. không còn hoạt động.

Câu 13: Trạng thái nào sau đây có quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh nhất?

A. Hạt phơi khô.

B. Hạt đang nảy mầm.

C. Hạt bị luộc chín.

D. Hạt sấy khô.

Câu 14: Tại sao không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ?

A. Hoa và cây xanh quang hợp tạo ra nhiều khí O2 làm tăng cường độ hô hấp trong lúc ngủ.

B. Quá trình hô hấp ở hoa và cây xanh tạo ra nhiều CO2 làm tăng nồng độ CO2 trong phòng ngủ, dễ gây ngạt thở trong lúc ngủ.

C. Quá trình hô hấp ở hoa và cây xanh tạo ra nhiều O2 làm tăng nồng độ O2 trong phòng ngủ, dễ gây ngạt thở trong lúc ngủ.

D. Hoa và cây xanh tỏa ra mùi hương gây lạ làm rối loạn giấc ngủ.

Câu 15: Tại sao người nông dân tường dùng biện pháp phơi khô để bảo quản hạt trong thời gian dài?

A. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi làm chết tế bào, giúp giữ nguyên hình dạng hạt trong thời gian dài.

B. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt phòng chống ẩm mốc hạt.

C. Phơi khô giúp làm giảm lượng nước trong hạt, quá trình hô hấp của hạt giảm tối thiểu, phòng chống ẩm mốc, giúp bảo quản hạt trong thời gian dài.

D. Nhiệt độ cao trong quá trình phơi giúp ức chế quá trình hô hấp tế bào của hạt và giúp tiêu diệt bào tử nấm mốc xung quanh hạt.

 

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: