Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trong chương trình Toán 12.

Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần nắm vững những kiến thức trọng tâm sau:

  • Hiểu rõ khái niệm đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
  • Biết cách xác định tiệm cận đứng bằng cách xét mẫu số bằng 0 và tử số khác 0 (với hàm phân thức).
  • Tìm tiệm cận ngang thông qua giới hạn của hàm số khi x→+∞x \to +\infty hoặc x→−∞x \to -\infty.
  • Xác định tiệm cận xiên bằng cách xét dạng hàm phân thức bậc tử lớn hơn bậc mẫu một đơn vị và tìm hệ số góc k cùng hằng số c trong phương trình y=kx+cy = kx + c.
  • Vận dụng các công thức và tư duy nhanh để tránh sai sót trong đề trắc nghiệm thời gian ngắn.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá ngay đề số 1 này để xem bạn đã thành thạo phần kiến thức này chưa nhé!

Trắc nghiệm Toán 12 Bài 4 – Đường tiệm cận

Câu 1. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x + 1}{x – 2}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
A. \(0\)
B. \(1\)
C. \(2\)
D. \(3\)

Câu 2. Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{2x – 1}{x + 3}\) là:
A. \(y = -3\)
B. \(y = 2\)
C. \(x = 2\)
D. \(x = -3\)

Câu 3. Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x}{x^2 – 1}\) là:
A. \(x = 1\) và \(x = -1\)
B. \(x = 0\)
C. \(x = 1\)
D. \(y = 0\)

Câu 4. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x^2 + 1}{x^2 – 4}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
A. \(0\)
B. \(1\)
C. \(3\)
D. \(2\)

Câu 5. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{\sqrt{x^2 + 1}}{x}\).
A. \(y = 0\)
B. \(y = 1\) và \(y = -1\)
C. \(x = 0\)
D. Không có tiệm cận ngang

Câu 6. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x^3}{x^2 – 1}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
A. \(0\)
B. \(1\)
C. \(3\)
D. \(2\)

Câu 7. Tìm tiệm cận đứng của hàm số \(y = \dfrac{1}{x^2 + 1}\).
A. \(x = 0\)
B. Không có tiệm cận đứng
C. \(x = 1\)
D. \(x = -1\)

Câu 8. Cho hàm số \(y = \dfrac{x + 2}{\sqrt{x^2 – 4}}\). Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
A. \(1\)
B. \(0\)
C. \(2\)
D. \(3\)

Câu 9. Đồ thị hàm số \(y = x + \sqrt{x^2 + 1}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang?
A. \(0\)
B. \(2\)
C Không có tiệm cận ngang
D. \(1\)

Câu 10. Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x^2 + 1}{x}\).
A. \(y = x + 1\)
B. \(y = x\)
C. \(y = x – 1\)
D. Không có tiệm cận xiên

Câu 11. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x – 1}{x^2 + 1}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang?
A. \(1\)
B. \(2\)
C. \(0\)
D. Không có tiệm cận ngang

Câu 12. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \ln x\).
A. \(x = 0\)
B. \(y = 0\)
C. \(x = 1\)
D. Không có tiệm cận đứng

Câu 13. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{e^x}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang?
A. \(2\)
B. \(0\)
C. Không có tiệm cận ngang
D. \(1\)

Câu 14. Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x}{\sqrt{x^2 + 1}}\).
A. \(y = 0\)
B. \(y = 1\) và \(y = -1\)
C. \(x = 0\)
D. Không có tiệm cận

Câu 15. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x^2}{x + 1}\) có bao nhiêu đường tiệm cận xiên?
A. \(0\)
B. \(2\)
C. Không có tiệm cận xiên
D. \(1\)

Câu 16. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x^2 – 1}{x – 1}\).
A. \(x = 1\)
B. \(x = -1\)
C. Không có tiệm cận đứng
D. \(y = 2\)

Câu 17. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{\sqrt{x + 1}}{x}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
A. \(0\)
B. \(1\)
C. \(2\)
D. Không có tiệm cận đứng

Câu 18. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \arctan x\).
A. \(y = 0\)
B. \(y = \dfrac{\pi}{2}\) và \(y = -\dfrac{\pi}{2}\)
C. \(x = 0\)
D. Không có tiệm cận ngang

Câu 19. Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{x^4 + 1}{x^2}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
A. \(1\)
B. \(2\)
C. \(3\)
D. Không có tiệm cận

Câu 20. Tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{\sin x}\) trên khoảng \((0; \pi)\).
A. \(x = 0\) và \(x = \pi\)
B. \(x = \dfrac{\pi}{2}\)
C. \(y = 0\)
D. Không có tiệm cận đứng

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: