Làm bài thi

Trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 9: Amino acid và peptide là một trong những đề thi thuộc Chương 3 – Hợp chất chứa Nitrogen trong chương trình Hóa Học 12.

Chương 3 – Hợp chất chứa Nitrogen tiếp tục đưa bạn đến với thế giới của các hợp chất hữu cơ nitrogen, lần này là amino acid và peptide — những đơn vị cấu tạo cơ bản của protein, đóng vai trò sống còn trong mọi hoạt động của cơ thể sống.

Trong bài học này, bạn sẽ cần nắm vững:

  • Khái niệm, cấu trúc và danh pháp của amino acid
  • Tính chất lưỡng tính của amino acid và sự tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
  • Peptide và liên kết peptide: khái niệm, cách hình thành và tính chất cơ bản.
  • Ứng dụng của amino acid và peptide trong y học, thực phẩm và các lĩnh vực khác.

Hiểu rõ về amino acid và peptide là chìa khóa để khám phá cấu trúc và chức năng của protein, nền tảng của sự sống.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và thử sức ngay bây giờ nhé!

Trắc nghiệm Hóa Học 12 Bài 9: Amino acid và peptide đề số 1

1. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm chức:
A. Alcohol và aldehyde
B. Aldehyde và carboxyl
C. Amino và carboxyl
D. Ketone và carboxyl

2. Công thức chung của α-amino acid no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH là:
A. CnH2n+1NO2
B. CnH2n+1NO2
C. CnH2n-1NO2
D. CnH2n-3NO2

3. Tên gọi thông thường của amino acid có công thức HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH là:
A. Alanine
B. Valine
C. Axit glutamic
D. Lysine

4. Trong phân tử amino acid, nhóm -NH2 thể hiện tính:
A. Axit
B. Bazơ
C. Lưỡng tính
D. Trung tính

5. Amino acid có tính chất lưỡng tính vì:
A. Phân tử có kích thước lớn
B. Có khả năng tạo liên kết hydrogen
C. Phân tử chứa đồng thời nhóm -NH2 và -COOH
D. Có nguồn gốc từ tự nhiên

6. Ở dạng ion lưỡng cực, amino acid tồn tại ở dạng ion:
A. Cation (+)
B. Anion (-)
C. Ion mang điện tích dương và âm
D. Phân tử trung hòa điện

7. Liên kết peptide là liên kết:
A. Ion
B. Cộng hóa trị không cực
C. Cộng hóa trị giữa nhóm -COOH và -NH2 của 2 amino acid
D. Hydrogen

8. Peptide được tạo thành từ:
A. Monosaccharide
B. Glycerol và axit béo
C. Các α-amino acid
D. Nucleotide

9. Dipeptide là peptide chứa bao nhiêu gốc α-amino acid?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Nhiều hơn 3

10. Thủy phân hoàn toàn protein thu được sản phẩm là:
A. Glucose
B. Glycerol và axit béo
C. Các α-amino acid
D. Peptide

11. Phát biểu nào sau đây *sai* về amino acid?
A. Amino acid là chất rắn, dễ tan trong nước.
B. Amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Dung dịch amino acid không làm đổi màu quỳ tím.
D. Amino acid có tính lưỡng tính.

12. Để nhận biết protein, người ta thường dùng phản ứng màu:
A. Tráng bạc
B. Xà phòng hóa
C. Biuret
D. Màu iodine

13. Amino acid nào sau đây là amino acid thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được)?
A. Glycine
B. Valine
C. Alanine
D. Serine

14. Số dipeptide tối đa có thể tạo ra từ 2 amino acid khác nhau (ví dụ glycine và alanine) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

15. Cho 1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 2 mol HCl. Amino acid X là:
A. Glycine
B. Alanine
C. Lysine
D. Axit glutamic

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: