Trắc nghiệm hành vi tổ chức Stephen P. Robbins

Năm thi: 2023
Môn học: Hành Vi Tổ Chức
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: GS.TS. Nguyễn Hoàng Thụy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản Trị
Năm thi: 2023
Môn học: Hành Vi Tổ Chức
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: GS.TS. Nguyễn Hoàng Thụy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi Qua Môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản Trị

Mục Lục

Trắc Nghiệm Hành Vi Tổ Chức Stephen P. Robbins là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Hành vi tổ chức tại nhiều trường đại học nổi tiếng. Đề thi này dựa trên những kiến thức cơ bản và nâng cao từ cuốn sách của Stephen P. Robbins, một tác giả hàng đầu trong lĩnh vực quản trị học. Đề thi này thường được giảng dạy và biên soạn bởi các giảng viên uy tín như PGS.TS. Nguyễn Hoàng Thụy, từ Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, dành cho sinh viên năm thứ ba ngành Quản trị kinh doanh.

Để làm tốt bài trắc nghiệm này, sinh viên cần nắm vững các khái niệm về hành vi tổ chức, động lực làm việc, văn hóa tổ chức, và quá trình ra quyết định trong tổ chức. Đề thi này cập nhật theo năm 2023, nhằm đánh giá mức độ hiểu biết và khả năng áp dụng của sinh viên trong môi trường doanh nghiệp thực tiễn.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm hành vi tổ chức Stephen P. Robbins

1. Điều nào sau đây không phải là lý do khiến các trường kinh doanh bắt đầu bao gồm các lớp học về hành vi của tổ chức?
A. để tăng hiệu quả quản lý trong các tổ chức
B. để giúp các tổ chức thu hút nhân viên chất lượng hàng đầu
C. để mở rộng nhu cầu tư vấn của các tổ chức
D. để cải thiện việc duy trì chất lượng công nhân
E. để giúp tăng lợi nhuận của tổ chức

2. Điều nào sau đây có khả năng nhất là niềm tin của một người quản lý thành công?
A. Kiến thức kỹ thuật là tất cả những gì cần thiết để thành công.
B. Không nhất thiết phải có kỹ năng giao tiếp âm thanh.
C. Kỹ năng kỹ thuật là cần thiết, nhưng không đủ để thành công.
D. Hiệu quả không bị ảnh hưởng bởi hành vi của con người.
E. Kỹ năng kỹ thuật không ảnh hưởng đến hiệu quả.

3. Điều nào sau đây sẽ không được coi là một tổ chức?
A. một nhà thờ
B. một trường đại học
C. một đơn vị quân đội
D. tất cả người lớn trong một cộng đồng nhất định
E. một trường tiểu học

4. Điều nào sau đây ít có khả năng được coi là người quản lý nhất?
A. một quản trị viên phụ trách hoạt động gây quỹ trong một tổ chức phi lợi nhuận
B. một trung úy dẫn đầu một trung đội bộ binh
C. một bác sĩ đóng vai trò là trưởng phòng vật lý trị liệu tại bệnh viện công
D. thị trưởng của một thành phố lớn
E. một kỹ thuật viên CNTT cho phép giao tiếp giữa tất cả nhân viên của công ty

5. Điều nào sau đây không phải là một trong bốn chức năng quản lý chính?
A. kiểm soát
B. lập kế hoạch
C. nhân sự
D. tổ chức
E. dẫn đầu

6. Chức năng chính nào của người quản lý yêu cầu người quản lý xác định mục tiêu của tổ chức, thiết lập chiến lược tổng thể để đạt được các mục tiêu này và phát triển một hệ thống phân cấp toàn diện về kế hoạch tích hợp và điều phối các hoạt động?
A. kiểm soát
B. lập kế hoạch
C. nhân sự
D. phối hợp
E. dẫn đầu

7. Thiết kế cấu trúc của tổ chức, chẳng hạn như người báo cáo cho ai, xác định chức năng ________.
A. quy hoạch
B. dẫn đầu
C. kiểm soát
D. tổ chức
E. dự tính

8. Là một người quản lý, một trong những nhiệm vụ của Joe là trao giải thưởng cho các nhân viên xuất sắc trong bộ phận của anh ta. Vai trò quản lý của Mintzberg là Joe diễn xuất khi anh ấy làm điều này?
A. vai trò lãnh đạo
B. vai trò liên lạc
C. vai trò giám sát
D. vai trò đầu
E. vai trò người phát ngôn

9. Điều nào sau đây không phải là vai trò quản lý của cá nhân theo Mintzberg?
A. Hiệu trưởng trường trung học cấp bằng tốt nghiệp
B. một trưởng phòng di dời bộ phận sau một đám cháy
C. một người quản lý phỏng vấn nhân viên tiềm năng
D. một thay đổi đốc công khiển trách một công nhân đến trễ
E. một người quản lý dự án nghe một bài thuyết trình nhóm

10. Theo Mintzberg, khi một người quản lý tìm kiếm tổ chức và môi trường của nó cho các cơ hội và khởi tạo các dự án để mang lại thay đổi, người quản lý có hành động trong vai trò nào?
A. người đàm phán
B. doanh nhân
C. màn hình
D. nguồn cấp phát tài nguyên
E. nhà phân tích phản chiếu

11. Các nhà quản lý cần có ba kỹ năng cần thiết để đạt được mục tiêu của họ. Những kỹ năng này là gì?
A. kỹ thuật, quyết định và giữa các cá nhân
B. kỹ thuật, con người và khái niệm
C. giao tiếp, thông tin và quyết định
D. khái niệm, giao tiếp và kết nối mạng
E. con người, thông tin và truyền thông

12. Jill được các đồng nghiệp của cô đánh giá cao về khả năng thực hiện phân tích hòa vốn hiệu quả trong các dự án sắp tới. Trong trường hợp này, các đồng nghiệp của cô đánh giá cao khả năng của mình trong các loại kỹ năng quản lý cần thiết nào?
A. kỹ thuật
B. giao tiếp
C. con người
D. khái niệm
E. giáo dục

13. Janet cần phải chỉ định một tài khoản quảng cáo rất quan trọng cho một trong những nhà văn của mình. Đầu tiên, cô xem xét từng tải công việc của nhà văn, sau đó cô nghiên cứu dữ liệu bán hàng của sản phẩm cho ba chiến dịch cuối cùng của mỗi nhà văn, sau đó cô xem lại đánh giá hàng năm của mỗi nhà văn để làm quen với mục tiêu của họ. Cuối cùng, cô đã trao tài khoản cho Paula, một nhà văn rất sáng tạo, hiệu quả, có kết quả bán hàng cao với các sản phẩm của ba khách hàng cuối cùng. Phong cách quản lý của Janet dựa trên ________.
A. trực giác hoặc “cảm giác ruột”
B. nghiên cứu hành vi tổ chức
C. phương pháp chứng minh thực tế
D. các khái niệm định trước
E. nghiên cứu có hệ thống

14. Căn cứ các quyết định quản lý về bằng chứng khoa học có sẵn tốt nhất được gọi là ________.
A. trực giác
B. nghiên cứu có hệ thống
C. hành vi tổ chức
D. quản lý dựa trên bằng chứng
E. quản lý khái niệm

15. Phân tích mối quan hệ, xác định nguyên nhân và tác động, và dựa trên kết luận về bằng chứng khoa học tất cả các khía cạnh của ________ nghiên cứu.
A. tổ chức
B. trực quan
C. lý thuyết
D. có hệ thống
E. dựa trên trường hợp

16. Các tác giả của sách giáo khoa tư vấn cho điều gì?
A. Bỏ qua trực giác của bạn vì nó thường sai và sẽ dẫn đến những giả định không chính xác.
B. Sử dụng bằng chứng càng nhiều càng tốt để thông báo trực giác và kinh nghiệm của bạn.
C. Dựa vào nghiên cứu vì nó hầu như luôn đúng và các nhà nghiên cứu không phạm sai lầm.
D. Đưa ra dự đoán về hành vi của cá nhân dựa trên hành động của người khác.
E. Đừng tin tưởng các khái niệm đã định trước trừ khi bạn có bằng chứng thực sự để sao lưu chúng.

17. Hành vi tổ chức được xây dựng từ tất cả các ngành sau trừ ________.
A. vật lý
B. tâm lý học
C. nhân loại học
D. Xã hội học
E. tâm lý xã hội

18. Những đóng góp lớn của Tâm lý học đối với lĩnh vực hành vi của tổ chức chủ yếu ở mức phân tích nào?
A. cấp độ của nhóm
B. mức độ của cá nhân
C. cấp độ của tổ chức
D. mức độ của văn hóa
E. mức độ của các nhóm tương tác

19. Khoa học tìm cách đo lường, giải thích và đôi khi thay đổi hành vi của con người và các động vật khác được gọi là ________.
A. tâm thần học
B. tâm lý học
C. xã hội học
D. khoa học chính trị
E. hành vi tổ chức

20. ________ pha trộn các khái niệm từ tâm lý học và xã hội học và tập trung vào ảnh hưởng mà mọi người có với nhau.
A. Chiến lược doanh nghiệp
B. Nhân loại học
C. Khoa học chính trị
D. Tâm lý xã hội
E. Khảo cổ học

21. Austin là một sinh viên tốt nghiệp giúp tổ chức một nghiên cứu về sự hài lòng công việc cá nhân. Nghiên cứu tập trung vào năm lý do hàng đầu mà một người hài lòng hoặc không hài lòng trong công việc hiện tại của mình. Sở của ông đang khảo sát 200 cá nhân trong 100 loại hình tổ chức khác nhau. Austin rất có thể là một sinh viên tốt nghiệp trong khoa ________.
A. tâm lý học
B. nhân loại học
C. khoa học chính trị
D. tâm lý xã hội
E. khảo cổ học

22. Hành vi, quyền lực và xung đột của nhóm là các lĩnh vực nghiên cứu trung tâm cho ________.
A. nhà khảo cổ học
B. nhà xã hội học
C. nhân chủng học
D. nhà tâm lý học xã hội
E. các nhà phân tích hoạt động

23. ________ tập trung vào việc nghiên cứu con người liên quan đến môi trường xã hội của họ.
A. Tâm lý học
B. Xã hội học
C. Chiến lược doanh nghiệp
D. Khoa học chính trị
E. Quản lý hoạt động

24. Lĩnh vực nghiên cứu nào đã đóng góp cho OB thông qua nghiên cứu về văn hóa tổ chức và lý thuyết và cấu trúc tổ chức chính thức?
A. tâm lý học
B. quản lý hoạt động
C. chiến lược doanh nghiệp
D. khoa học chính trị
E. Xã hội học

25. Những lĩnh vực nào sau đây đã giúp chúng tôi hiểu sự khác biệt về các giá trị cơ bản, thái độ và hành vi giữa những người ở các quốc gia khác nhau?
A. nhân loại học
B. tâm lý học
C. khoa học chính trị
D. nghiên cứu hoạt động
E. tâm lý học

26. Myriam đang phân tích vai trò giới tính của nam giới và phụ nữ trong quản lý ở Hoa Kỳ so với vai trò quản lý ở Nhật Bản. Cô đang khảo sát 50 người đàn ông và năm mươi nhà quản lý phụ nữ ở mỗi quốc gia để so sánh hành vi hàng ngày của họ. Nghiên cứu của Myriam minh họa cách ________ đóng góp cho OB.
A. nhân loại học
B. tâm lý học
C. tâm lý xã hội
D. khoa học chính trị
E. chiến lược doanh nghiệp

27. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất các biến dự phòng?
A. Chúng là những yếu tố khoa học dựa trên những chân lý phổ quát.
B. Chúng là những yếu tố kiểm duyệt mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều sự kiện hoặc tình huống.
C. Có sự đồng thuận chung giữa các nhà nghiên cứu OB rằng chúng có thể được kiểm soát.
D. Chúng là nguyên tắc nhân quả có xu hướng áp dụng cho tất cả các tình huống đã được phát hiện.
E. Chúng là những nguyên tắc đơn giản và phổ quát giải thích hành vi của tổ chức.

28. Có ________ nguyên tắc đơn giản và phổ quát giải thích hành vi của tổ chức.
A. vô cùng
B. hoàn toàn không
C. một mảng khó hiểu
D. mười bốn
E. ít nếu có

29. Raymond đang hoàn thành một nghiên cứu về phân biệt đối xử, trong đó ông đã lưu ý rằng nữ doanh nhân mặc váy phù hợp với doanh số bán hàng nhiều hơn nữ doanh nhân chỉ mặc bộ quần. Tuy nhiên, Raymond đã xác định rằng những phát hiện của anh chỉ liên quan đến những ngành công nghiệp mà người ra quyết định mua hàng truyền thống là nam tính. Ví dụ, kết quả bán hàng là như nhau đối với tất cả phụ nữ bán cho các nhà quản lý văn phòng y tế, một lĩnh vực phụ nữ thống trị. Raymond đã sử dụng ________ biến để giải thích chính xác hơn kết quả của mình.
A. toàn cầu
B. chung
C. phụ thuộc
D. không phản ứng
E. dự phòng

30. Các công việc trong ngành dịch vụ bao gồm tất cả những điều sau đây ngoại trừ ________.
A. nhân viên truy cập nhanh
B. nhân viên bán hàng
C. bồi bàn
D. y tá
E. công nhân dây chuyền sản xuất

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)