Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 9 Văn bản 2 – Văn hóa hoa – cây cảnh là một phần quan trọng thuộc Bài 9: Đi và suy ngẫm trong chương trình Ngữ văn 9. Văn bản này giúp người đọc hiểu sâu hơn về văn hóa hoa và cây cảnh, một nét đẹp độc đáo trong đời sống tinh thần và vật chất của con người Việt Nam.
Khi làm bài trắc nghiệm về văn bản này, học sinh cần nắm vững các nội dung sau:
- Vai trò của hoa và cây cảnh trong đời sống: không chỉ mang giá trị thẩm mỹ mà còn chứa đựng ý nghĩa phong thủy, tâm linh và văn hóa.
- Truyền thống chơi hoa, cây cảnh của người Việt: những đặc điểm riêng biệt trong các vùng miền và sự ảnh hưởng từ lịch sử.
- Phong cách nghệ thuật trong văn bản: cách diễn đạt giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, thể hiện sự trân trọng với nét đẹp thiên nhiên.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về văn hóa hoa – cây cảnh và thử sức với bài trắc nghiệm ngay bây giờ!
Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Bài 9 Văn bản 2 – Văn hóa hoa – cây cảnh
Câu 1: Theo thuyết tinh linh, người Việt Nam quan niệm như thế nào về vạn vật?
A. Vạn vật đều vô tri vô giác.
B. Chỉ có con người mới có hồn.
C. Vạn vật đều có hồn.
D. Chỉ có động vật mới có hồn.
Câu 2: Văn hóa hoa – cây cảnh hiện nay được bảo tồn ở đâu?
A. Bên bờ sông Thiên Đức.
B. Tại Hoa Lâm.
C. Ở Vị Khê – Nam Điền.
D. Bên bờ sông Đuống.
Câu 3: Trong văn bản, thiên nhiên được miêu tả như thế nào?
A. Đơn giản và dễ hiểu.
B. Phong phú, đa dạng và tiềm ẩn nhiều điều kỳ thú.
C. Hoàn toàn không thể hiểu được.
D. Chỉ có thể hiểu được qua khoa học.
Câu 4: Trong phần mở đầu văn bản tác giả so sánh thiên nhiên với điều gì?
A. Một kho tàng tri thức.
B. Một bí ẩn không thể giải đáp.
C. Một người đàn ông mạnh mẽ.
D. Một người đàn bà xinh đẹp, duyên dáng, đằm thắm và sâu sắc.
Câu 5: Theo văn bản, thú chơi hoa – cây cảnh cần có đặc điểm gì ở con người?
A. Sự giàu có.
B. Sự thung dung thong dong.
C. Sự cầu kỳ.
D. Sự nghiêm túc.
Câu 6: Trong văn bản, mức sống “bát ăn bát để” được liên hệ với tầng lớp nào?
A. Thượng lưu.
B. Trung lưu.
C. Hạ lưu.
D. Nghèo khó.
Câu 7: Thiên nhiên Đông Nam Á và Việt Nam được miêu tả như thế nào?
A. Nghèo nàn và đơn điệu.
B. Phong phú và đa dạng hơn bất cứ nơi đâu.
C. Chỉ gắn với đại lục.
D. Có ít loài thực vật.
Câu 8: Con người được miêu tả là gì trong mối quan hệ với tự nhiên?
A. Hoàn toàn độc lập với tự nhiên.
B. Một sản phẩm và thành phần của tự nhiên.
C. Kẻ thù của tự nhiên.
D. Không liên quan gì đến tự nhiên.
Câu 9: Đặc điểm nào phân biệt con người với các sinh vật khác?
A. Khả năng thích nghi thụ động.
B. Có tư duy, ý thức và khả năng lựa chọn.
C. Hoàn toàn lệ thuộc vào môi sinh tự nhiên.
D. Không có khả năng biến đổi môi trường.
Câu 10: Câu “Trông trời, trông đất, trông mây/ Trông mưa, trông gió, trông ngày, trông đêm…” thể hiện điều gì?
A. Sự sợ hãi tự nhiên.
B. Sự phụ thuộc của con người vào tự nhiên.
C. Sự thờ ơ với tự nhiên.
D. Sự thách thức tự nhiên.
Câu 11: Nội dung chính của văn bản Văn hóa hoa – cây cảnh là gì?
A. Cung cấp thêm thông tin về văn hóa chơi hoa, cây cảnh mang đậm đà bản sắc người Việt.
B. Cung cấp thêm thông tin về văn hóa chơi hoa, cây cảnh của cha ông ta thời xưa.
C. Giúp người đọc có cái nhìn sâu sắc hơn về văn hóa hoa cây cảnh của thế hệ trẻ ngày nay.
D. Khích lệ mọi người giữ gìn văn hóa chơi hoa, cây cảnh.
Câu 12: Hình dạng nhà ở Kẻ Chợ – Thăng Long, phố Hiến Nam, Vị Xuyên – Vị Hoàng thường như thế nào?
A. Hình vuông.
B. Hình tròn.
C. Hình ống.
D. Hình tam giác.
Câu 13: Trong nhà trung lưu nho nhã thường có gì?
A. Hồ bơi, bể cá, cây cảnh trang trí trước sân nhà.
B. Non bộ, một vài chậu cây cảnh, một gốc cây định lăng, một khóm sói, khóm hồng,…
C. Sân tennis rộng lớn để giải trí.
D. Phòng tập gym để rèn luyện sức khỏe.