Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử các học thuyết kinh tế – Phần 4

Năm thi: 2023
Môn học: Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. PHẠM XUÂN KIÊN
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. PHẠM XUÂN KIÊN
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử các học thuyết kinh tế phần 4 là một trong những bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử các học thuyết kinh tế được tổng hợp từ chương trình học của các trường đại học kinh tế tại Việt Nam. Đề thi này bao gồm các câu hỏi xoay quanh những kiến thức trọng tâm về sự phát triển và tiến hóa của các học thuyết kinh tế từ thời cổ đại đến hiện đại, đặc biệt là sự đóng góp của các nhà kinh tế nổi tiếng như Adam Smith, Karl Marx và John Maynard Keynes. Đề thi được các giảng viên như TS. PHẠM XUÂN KIÊN của Đại học Kinh tế Quốc dân biên soạn mới nhất vào năm 2023 và nhằm mục tiêu kiểm tra kiến thức của sinh viên năm thứ hai chuyên ngành Kinh tế học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử các học thuyết kinh tế – Phần 4

91. Theo A. Marshall, thị trường là:
A. Nơi diễn ra quá trình mua bán hàng hóa.
B. Nơi gặp gỡ giữa cung và cầu.
C. Quá trình người mua và bán trao đổi hàng hóa với nhau.
D. Quan hệ giữa những người mua và bán hàng hóa.

92. Theo A. Smith, lượng giá trị hàng hóa do:
A. Hao phí lao động quyết định.
B. Hao phí lao động trung bình cần thiết quyết định.
C. Hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định.
D. Hao phí lao động xã hội quyết định.

93. Theo Wiliam Petty, “Lao động của thủy thủ có năng suất cao hơn của nông dân ba lần”:
A. Lao động của thủy thủ có năng suất cao hơn của nông dân ba lần.
B. Lao động của thủy thủ có năng suất cao hơn của nông dân bốn lần.
C. Lao động của thủy thủ có năng suất cao hơn của nông dân hai lần.
D. Lao động của thủy thủ có năng suất cao hơn của nông dân năm lần.

94. Theo P.A.Samuelson, Chính phủ có chức năng:
A. Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức độc quyền.
B. Bảo đảm sự công bằng; Ổn định kinh tế vĩ mô.
C. Khắc phục những thất bại của thị trường.
D. Thiết lập khuôn khổ pháp luật.

95. Một vật được gọi là “Sản phẩm kinh tế”, khi:
A. Con người không biết được công dụng của vật đó.
B. Vật đó phải ở trong tình trạng có khả năng sử dụng được.
C. Vật đó phải ở trong tình trạng khan hiếm.
D. Vật đó phải phù hợp với nhu cầu hiện tại của con người.

96. Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras dựa trên lý thuyết:
A. Ích lợi giới hạn.
B. Lý thuyết bàn tay vô hình.
C. Lý thuyết giá trị – ích lợi.
D. Năng suất bất tương xứng.

97. Lý thuyết “cân bằng tổng quát” của L. Walras là sự kế thừa, phát triển:
A. Lý thuyết “bàn tay vô hình” của A.Smith.
B. Lý thuyết “giá trị – ích lợi” của phái thành Vienna (Áo).
C. Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của phái thành Vienna (Áo).
D. Lý thuyết “năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.

98. Lý thuyết ”năng suất giới hạn” của J.B.Clark không phải dựa trên cơ sở:
A. Lý thuyết ”bàn tay vô hình” của A.Smith.
B. Lý thuyết ”năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.
C. Lý thuyết ”ích lợi giới hạn” của trường phái thành Vienna.
D. Lý thuyết ”ba nhân tố sản xuất” của J.B. Say.

99. Lý thuyết của J.M.Keynes chịu ảnh hưởng của các lý thuyết nào sau đây:
A. Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Áo.
B. Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B Say.
C. Lý thuyết “năng suất bất tương xứng” của D.Ricardo.
D. Lý thuyết của trường phái “Tân cổ điển” ở Anh.

100. Lý thuyết của M. Friedman cho rằng căn bệnh nan giải của nền kinh tế là:
A. Đình trệ sản xuất.
B. Lạm phát.
C. Thất nghiệp.
D. Tính chu kỳ của nền kinh tế.

101. Lý thuyết của M. Friedman cho rằng căn bệnh nan giải của xã hội là:
A. Lạm phát.
B. Đói nghèo.
C. Khủng hoảng.
D. Thất nghiệp.

102. Lý thuyết của trường phái trọng thương đưa ra các quan điểm:
A. Mục đích hoạt động của nền kinh tế hàng hóa là lợi nhuận.
B. Nhà nước cần can thiệp vào kinh tế.
C. Sự giàu có là nhiều tiền.
D. Tất cả các phương án đều đúng.

103. Lý thuyết đánh đổi giữa tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp của E. S. Phelps cho biết:
A. Không có quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát.
B. Lạm phát tăng, thất nghiệp tăng.
C. Lạm phát tăng, thất nghiệp giảm.
D. Lạm phát tăng, thất nghiệp không thay đổi.

104. Lý thuyết giá cả, A. Smith chưa phân biệt được:
A. Giá cả sản xuất và giá cả thị trường.
B. Giá cả tự nhiên và giá cả chính trị.
C. Giá cả tự nhiên và giá cả thị trường.
D. Giá cả và giá trị.

105. Lý thuyết giá trị – ích lợi của J. Say là giá trị theo đánh giá:
A. Của người mua, người tiêu dùng.
B. Của người sản xuất.
C. Của người quản lý Nhà nước.
D. Của người trung gian giữa sản xuất và tiêu dùng.

106. Lý thuyết giá trị – ích lợi:
A. Trái ngược quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
B. Về sau ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
C. Ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.
D. Lúc đầu ủng hộ quan điểm giá trị của trường phái cổ điển.

107. Lý thuyết giá trị của phái thành Vienna ủng hộ lý thuyết giá trị của ai?
A. David Ricardo.
B. Fransois Quesnay.
C. Jean Baptiste Say.
D. William Petty.

108. Lý thuyết giá trị của trường phái “Tân cổ điển” là lý thuyết:
A. Giá trị – xác lập.
B. Giá trị – cấu thành.
C. Giá trị – giới hạn.
D. Giá trị – lao động.

109. Lý thuyết giá trị giới hạn của phái thành Vienna (Áo) dựa trên cơ sở lý luận nào?
A. Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất”.
B. Lý thuyết “ích lợi giới hạn”.
C. Lý thuyết “năng suất bất tương xứng”.
D. Lý thuyết “năng suất giới hạn”.

110. Lý thuyết kinh tế của J.M. Keynes được gọi là:
A. Lý thuyết trọng cầu.
B. Lý thuyết trật tự tự nhiên.
C. Lý thuyết trọng cung.
D. Lý thuyết trọng tiền.

111. Lý thuyết kinh tế của J.M. Keynes có thể vận dụng vào Việt Nam trên các mặt:
A. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
B. Sử dụng các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm thúc đẩy kinh tế nông nghiệp phát triển, tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho nông dân.
C. Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho nông thôn.
D. Tất cả các phương án đều đúng.

112. Lý thuyết kinh tế của J.M. Keynes đề cao:
A. Vai trò của nhà nước.
B. Vai trò của các nhà kinh doanh tư nhân.
C. Vai trò của thị trường.
D. Vai trò của tiền tệ, của vàng, bạc.

113. Lý thuyết kinh tế của J.M. Keynes tập trung giải quyết vấn đề:
A. Cầu tiêu dùng.
B. Đầu tư.
C. Tiền tệ.
D. Việc làm.

114. Lý thuyết kinh tế của trường phái thể chế ở Mỹ cho rằng, nhân tố quyết định đời sống kinh tế – xã hội là?
A. Cầu tiền.
B. Cung tiền.
C. Đầu tư.
D. Khoa học và kỹ thuật.

115. Lý thuyết kinh tế của trường phái trọng nông phản ánh và bảo vệ lợi ích của:
A. Các nhà tư bản nông nghiệp trong giai đoạn tích lũy nguyên thủy tư bản.
B. Các nhà tư bản nông nghiệp trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Giai cấp địa chủ phong kiến.
D. Giai cấp nông dân.

116. Lý thuyết tiền công của A. Smith chủ trương:
A. Không nói rõ nên trả như thế nào.
B. Trả lương cao.
C. Trả lương thấp.
D. Trả lương trung bình.

117. M. Friedman, khi xem xét các yếu tố nội sinh và ngoại sinh của nền kinh tế, ông cho rằng:
A. Tiền và cầu tiền là yếu tố ngoại sinh.
B. Tiền và cầu tiền là hàm số của thu nhập.
C. Tiền và cầu tiền là vừa nội sinh vừa ngoại sinh.
D. Tiền và cầu tiền là yếu tố nội sinh.

118. Mối quan hệ giữa hàng hóa và tiền tệ theo trường phái trọng thương:
A. Hàng hóa là phương tiện làm tăng khối lượng tiền tệ.
B. Tiền tệ là động lực làm tăng khối lượng hàng hóa.
C. Hàng hóa là mục đích làm tăng khối lượng tiền tệ.
D. Tiền tệ là phương tiện làm tăng khối lượng hàng hóa.

119. Mối quan hệ giữa môn Lịch sử kinh tế chính trị và môn Lịch sử các học thuyết kinh tế là:
A. Lịch sử các học thuyết kinh tế là cơ sở của Lịch sử kinh tế chính trị.
B. Lịch sử các học thuyết kinh tế là kết quả của Lịch sử kinh tế chính trị.
C. Lịch sử kinh tế chính trị là cơ sở của Lịch sử các học thuyết kinh tế.
D. Lịch sử kinh tế chính trị là kết quả của Lịch sử các học thuyết kinh tế.

120. Mục đích của lý thuyết “giá trị – giới hạn” của trường phái “Tân cổ điển” nhằm giải quyết vấn đề:
A. Cơ sở ra đời và tồn tại của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
B. Đề cao vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.
C. Phát triển nền kinh tế cân bằng.
D. Thúc đẩy tự do cạnh tranh.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)