Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 16 – Lực tương tác giữa hai điện tích

Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 16 – Lực tương tác giữa hai điện tích

Trắc nghiệm Vật lý 11: Lực tương tác giữa hai điện tích là một trong những nội dung quan trọng thuộc Chương III: Điện Trường trong chương trình Vật lý 11. Đây là kiến thức nền tảng về lực Coulomb, giúp học sinh hiểu rõ về bản chất của lực tác dụng giữa hai điện tích điểm trong môi trường chân không hoặc môi trường có hằng số điện môi.

Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững:

  • Định luật Coulomb: Công thức, ý nghĩa của từng đại lượng.
  • Mối quan hệ giữa lực tương tác, khoảng cách và độ lớn điện tích.
  • Ảnh hưởng của hằng số điện môi đến lực tương tác.
  • Phương pháp xác định lực tổng hợp khi có nhiều điện tích tác dụng lên nhau.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 16 – Lực tương tác giữa hai điện tích

Câu 1: Điện tích điểm là:
A. Vật có kích thước rất nhỏ.
B. Điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. Vật chứa rất ít điện tích.
D. Điểm phát ra điện tích.

Câu 2: Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự tương tác điện:
A. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
B. Hai điện tích cùng dấu thì hút nhau.
C. Hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau.
D. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.

Câu 3: Điện tích có đơn vị là:
A. N.
B. m.
C. C.
D. N.m.

Câu 4: Hai điện tích trái dấu sẽ:
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không tương tác với nhau.
D. Vừa hút vừa đẩy nhau.

Câu 5: Hai điện tích cùng dấu sẽ:
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không tương tác với nhau.
D. Vừa hút vừa đẩy nhau.

Câu 6: Hằng số điện môi của không khí có thể coi:
A. ε = 0.
B. ε < 0.
C. ε > 0.
D. ε ≈ 1.

Câu 7: Biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là:
A. \( F = k \dfrac{|q_1 q_2|}{r^2} \)
B. \( F = 2k \dfrac{|q_1 q_2|}{2r} \)
C. \( F = 2k \dfrac{|q_1 q_2|}{r^2} \)
D. \( F = k \dfrac{|q_1 q_2|}{2r} \)

Câu 8: Chọn phát biểu sai?
A. Điện tích điểm là điện tích coi như tập trung tại một điểm.
B. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
C. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
D. Khi hút nhau các điện tích sẽ dịch chuyển lại gần nhau.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về điện môi?
A. Điện môi là môi trường dẫn điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
B. Điện môi là môi trường cách điện. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó lớn hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Câu 10: Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí:
A. Tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích.
B. Tỉ lệ với khoảng cách giữa 2 điện tích.
C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa 2 điện tích.
D. Tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa 2 điện tích.

Câu 11: Hai điện tích q1 và q2 đẩy nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. q1 và q2 cùng là điện tích dương hoặc cùng là điện tích âm.
B. q1 là điện tích âm và q2 là điện tích dương.
C. q1 là điện tích dương và q2 là điện tích âm.
D. q1.q2 = 0.

Câu 12: Có hai điện tích điểm \( q_1 \) và \( q_2 \), chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. \( q_1 > 0 \) và \( q_2 > 0 \).
B. \( q_1 \cdot q_2 < 0 \). C. Nếu \( q_1 \) là điện tích âm thì \( q_2 \) là điện tích dương. D. Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chân không là: \( F = k \dfrac{|q_1 q_2|}{r^2} \) Câu 13: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất không phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Độ lớn của các điện tích. B. Dấu của các điện tích. C. Bản chất của điện môi.
D. Khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 14: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng chất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
I. Độ lớn của các điện tích.
II. Dấu của các điện tích.
III. Bản chất của điện môi.
IV. Khoảng cách giữa hai điện tích.

A. Độ lớn của các điện tích và dấu của các điện tích.
B. Độ lớn của các điện tích; bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích.
C. Độ lớn của các điện tích, dấu của các điện tích và bản chất của điện môi.
D. Độ lớn của các điện tích, dấu của các điện tích, bản chất của điện môi và khoảng cách giữa hai điện tích.

Câu 15: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 4 lần thì độ lớn lực Cu – lông:
A. Tăng 4 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Giảm 8 lần.
D. Tăng 16 lần.

Câu 16: Muốn lực tương tác giữa 2 điện tích điểm tăng 9 lần thì khoảng cách giữa chúng phải:
A. Tăng 2 lần.
B. Tăng 3 lần.
C. Giảm 3 lần.
D. Giảm 2 lần.

Câu 17: Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không tăng lên 2 lần, đồng thời tăng độ lớn mỗi điện tích lên 2 lần thì lực điện giữa chúng:
A. Tăng 2 lần.
B. Giảm 2 lần.
C. Tăng 4 lần.
D. Không thay đổi.

Câu 18: Hai điện tích điểm q1, q2 khi đặt trong không khí chúng hút nhau bằng lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 2 thì lực tương tác giữa chúng là F’ với:
A. F’ = F.
B. F’ = 2F.
C. F’ = 0,5F.
D. F’ = 0,25F.

Câu 19: Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp:
A. Tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. Tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
C. Tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
D. Tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.

Câu 20: Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
C. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
D. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.

Câu 21: Hai điện tích q1 = 6.10-8 C và q2= 3.10-8 C đặt cách nhau 3 cm trong chân không. Lực tương tác giữa hai điện tích là:
A. 54.10-2 N.
B. 1,8.10-2 N.
C. 5,4.10-3 N.
D. 2,7.10-3 N.

Câu 22: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng:
A. Hút nhau một lực 5 N.
B. Hút nhau một lực 45 N.
C. Đẩy nhau một lực 45 N.
D. Đẩy nhau một lực 9 N.

Câu 23: Hai điện tích điểm cùng dấu có cùng độ lớn 3.10-7 C đặt cách nhau 1 m trong chân không thì chúng:
A. Đẩy nhau một lực 8,1.10-4 N.
B. Hút nhau một lực 8,1.10-4 N.
C. Đẩy nhau một lực 4 N.
D. Đẩy nhau một lực 4.10-4 N.

Câu 24: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 5.10-4 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 2,5.10-2 N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 3 m.
B. 30 m.
C. 300 m.
D. 3000 m.

Câu 25: Hai điện tích q1 = 6.10-8C và q2= 3.10-8C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 1,8.10-2 N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 0,3 cm.
B. 3 cm.
C. 3 m.
D. 0,03 m.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: