Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 17 – Khái niệm điện trường

Làm bài thi

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 17 – Khái niệm điện trường

Trắc nghiệm Vật Lí 11: Khái niệm điện trường là một trong những nội dung quan trọng thuộc Chương III – Điện Trường trong chương trình Vật Lí 11. Đây là phần kiến thức nền tảng giúp học sinh hiểu rõ về sự tồn tại và vai trò của điện trường trong tự nhiên, cách xác định cường độ điện trường cũng như nguyên tắc hoạt động của các thiết bị điện dựa trên điện trường.

Kiến thức trọng tâm cần nắm

  • Định nghĩa điện trường và sự tồn tại của điện trường xung quanh một điện tích.
  • Cường độ điện trường, vectơ cường độ điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường.
  • Đường sức điện và cách biểu diễn điện trường.
  • Các ứng dụng thực tế của điện trường trong khoa học và công nghệ.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay để củng cố kiến thức!

Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 17 – Khái niệm điện trường

Câu 1: Điện trường là gì?
A. Môi trường không khí quanh điện tích
B. Môi trường chứa các điện tích
C. Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
D. Môi trường dẫn điện

Câu 2: Tìm phát biểu sai về điện trường?
A. Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
B. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra
C. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
D. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?
A. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó
B. Đơn vị của cường độ điện trường là V/m
C. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm
D. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho điều gì?
A. Thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ
B. Điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng
C. Tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó
D. Tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó

Câu 5: Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều như thế nào?
A. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó
B. Cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó
C. Phụ thuộc độ lớn điện tích thử
D. Phụ thuộc nhiệt độ của môi trường

Câu 6: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V
B. V.m
C. V/m
D. N

Câu 7: Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
A. \( E = k\frac{|Q|}{r^2} \)
B. \( E = k\frac{Q}{r} \)
C. \( E = k\frac{Q^2}{r^2} \)
D. \( E = k\frac{|Q|}{r^3} \)

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?
A. Cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm
B. Cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm
C. Cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian
D. Đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đề

Câu 9: Đường sức điện cho biết điều gì?
A. Độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy
B. Độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy
C. Độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy
D. Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của đường sức điện?
A. Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện mà thôi
B. Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó
C. Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ thưa, còn ở chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ mau
D. Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm

Câu 11: Cường độ điện trường là đại lượng gì?
A. Vô hướng, có giá trị dương
B. Vô hướng, có giá trị dương hoặc âm
C. Véctơ, phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích dương
D. Véctơ, có chiều luôn hướng vào điện tích

Câu 12: Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều:
A. Hướng ra xa nó
B. Hướng về phía nó
C. Phụ thuộc độ lớn của nó
D. Vào điện môi xung quanh

Câu 13: Cho một điện tích điểm +Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều:
A. Hướng về phía nó
B. Hướng ra xa nó
C. Phụ thuộc độ lớn của nó
D. Phụ thuộc vào điện môi xung quanh

Câu 14: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc vào:
A. Độ lớn điện tích thử
B. Độ lớn điện tích đó
C. Khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
D. Hằng số điện môi của môi trường

Câu 15: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường:
A. Không đổi
B. Giảm 3 lần
C. Tăng 3 lần
D. Giảm 6 lần

Câu 16: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường:
A. Giảm 3 lần
C. Giảm 9 lần
B. Tăng 3 lần
D. Tăng 9 lần

Câu 17: Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng:
A. Hướng của véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương
B. Hướng của véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm
C. Hướng của tổng 2 véctơ cường độ điện trường thành phần
D. Hướng của véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn

Câu 18: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương:
A. Trùng với đường nối của AB
B. Trùng với đường trung trực của AB
C. Tạo với đường nối AB góc 45°
D. Vuông góc với đường trung trực của AB

Câu 19: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là:
A. Trung điểm của AB
B. Tất cả các điểm trên đường trung trực của AB
C. Các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều
D. Các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân

Câu 20: Hai quả cầu kim loại tích điện bằng nhau nhưng trái dấu đặt tại A và B, điểm C trên trung trực tạo tam giác đều có cường độ điện trường là E. Sau khi cho tiếp xúc rồi đặt lại, cường độ điện trường tại C là:
A. E
B. E/3
C. E/2
D. 0

Câu 21: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là
A. 6.105 V/m .
B. 2.104 V/m.
C. 7,2.103 V/m.
D. 3,6.103 V/m.

Câu 22: Một điện tích điểm q = 5.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-2 N. Cường độ điện trường tại M là:
A. 2,4.105 V/m.
B. 1,2 V/m.
C. 1,2.105 V/m.
D. 12.10-6 V/m.

Câu 23. Đặt một điện tích thử – 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 100 V/m, từ trái sang phải.
B. 100 V/m, từ phải sang trái.
C. 1000 V/m, từ trái sang phải.
D. 1000 V/m, từ phải sang trái.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: