Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 23 – Điện trở. Định luật Ohm
Trắc nghiệm Vật Lí 11: Điện trở. Định luật Ohm là một nội dung quan trọng thuộc Chương IV – Dòng Điện – Mạch Điện trong chương trình Vật Lí 11. Phần kiến thức này giúp học sinh hiểu rõ về định luật Ohm, bản chất của điện trở, các yếu tố ảnh hưởng đến điện trở và cách tính toán điện trở trong mạch điện.
Kiến thức trọng tâm cần nắm
- Định luật Ohm: Công thức và ý nghĩa vật lý.
- Điện trở: Khái niệm, công thức tính và đơn vị đo.
- Điện trở suất: Ảnh hưởng của vật liệu, nhiệt độ đến điện trở.
- Mạch điện trở: Cách mắc điện trở nối tiếp, song song và cách tính điện trở tương đương.
- Ứng dụng của định luật Ohm trong thực tế và kỹ thuật điện.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm bài kiểm tra ngay để củng cố kiến thức!
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 23 – Điện trở. Định luật Ohm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng với nội dụng của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn vàtỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Cường độ dòng điện không những phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
B. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào hiệu điện thế mà tphuj thuộc vào bản thân vật dẫn.
C. Cường độ dòng điện chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế mà không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
D. Cường độ dòng điện không phụ thuộc vào vào hiệu điện thế và cũng không phụ thuộc vào bản thân vật dẫn.
Câu 3: Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào là sai?
A. \( I=UR \).
B. \( I=U.R \).
C. \( R=UI \).
D. \( U=I.R \).
Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
C. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
Câu 5: Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở \( 12 \Omega \) và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?
A. \( U = 6 V \).
B. \( U = 9 V \).
C. \( U = 12 V \).
D. Một giá trị khác.
Câu 6: CHo điện trở \( R = 30 \Omega \), hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I . Thông tin nào sau đây là đúng?
A. \( U = I + 30 \).
B. \( U=I/30 \).
C. \( I = 30.U \).
D. \( 30=U/I \).
Câu 7: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế \( U = 12V \), thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. \( R = 12 \Omega \).
B. \( R = 1,5 \Omega \).
C. \( R = 8 \Omega \).
D. R = Một giá trị khác.
Câu 8: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế \( U = 12V \), thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,5 A. Nếu thay điện trở R bằng \( R’ = 24 \Omega \). thì cường độ dòng điện qua R’ có thể là giá trị nào trong các giá trị sau?
A. \( I = 12 A \).
B. \( I = 24 A \).
C. \( I = 1 A \).
D. Một giá trị khác.
Câu 9: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Điện trở bóng đèn khi sáng bình thường là
A. \( 16 \Omega \).
B. \( 18 \Omega \).
C. \( 20 \Omega \).
D. Một giá trị khác.
Câu 10: Một bóng đèn khi sáng bình thường thì dòng điện qua nó là 0,2 A và hiệu điện thế là 3,6 V. Nếu gắn thêm đèn trên vào hai cực của mội nguồn điện có hiệu điện thế 2,4 V thì dòng điện qua bóng đèn là bao nhiêu? Đèn có sáng bình thường không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. \( I = 0,133A \); đèn sáng bình thường.
B. \( I = 0,133A \); đèn sáng yếu hơn bình thường.
C. \( I = 1,33A \); đèn sáng mạnh hơn bình thường.
D. \( I = 0,331A \); đèn sáng yếu hơn bình thường.
Câu 11: Chọn phép đổi đơn vị đúng.
A. \( 1\Omega = 0,01k\Omega = 0,0001M\Omega \).
B. \( 0,5M\Omega = 500k\Omega = 500 000\Omega \).
C. \( 1k\Omega = 1 000\Omega = 0,01M\Omega \).
D. \( 0,0023M\Omega = 230\Omega = 0,23k\Omega \).
Câu 12: Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị \( R = 200 \Omega \) mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?
A. \( U = 1,2 V \).
B. Một giá trị khác.
C. \( U = 20 V \).
D. \( U = 240 V \).
Câu 13: Hãy sắp đặt theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở.
A. Ampe, ôm, vôn.
B. Vôn, ôm, ampe.
C. Vôn, ampe, ôm.
D. Ôm, vôn, ampe.
Câu 14: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở
B. Chiều dài
C. Cường độ
D. Hiệu điện thế
Câu 15: Một dây dẫn có điện trở \( 50 \Omega \) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 1500V
B. 15V
C. 60V
D. 6V
Câu 16: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1A
B. 1,5A
C. 2A
D. 2,5A
Câu 17: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A. tăng 5V
B. tăng 3V
C. giảm 3V
D. giảm 2V
Câu 18: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,2 A.
B. 0,5 A.
C. 1 A.
D. 0,1 A.
Câu 19: Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết \( R2 = 2.R1 \) và \( U1 = 2.U2 \). Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai?
A. Cả hai bạn đều đúng.
B. Bạn A đúng, bạn B sai.
C. Bạn B đúng, bạn A sai.
D. Cả hai bạn đều sai.
Câu 20: Điện trở \( R1 = 6 \Omega \), \( R2 = 9 \Omega \), \( R3 = 15\Omega \) chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là \( I1 = 5A \), \( I2 = 2A \), \( I3 = 3A \). Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
A. 45V
B. 60V
C. 93V
D. 150V