Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Làm bài thi

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học là một trong những nội dung quan trọng thuộc Chương 1 – Cân bằng hóa học trong chương trình Hóa học 11. Đây là chủ đề nền tảng giúp học sinh hiểu về trạng thái cân bằng trong các phản ứng hóa học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng và cách dịch chuyển cân bằng theo nguyên lý Le Chatelier.

Trong bài học này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Định nghĩa cân bằng hóa học và điều kiện thiết lập cân bằng.
  • Hằng số cân bằng Kc, Kp và ý nghĩa của chúng.
  • Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học: nhiệt độ, áp suất, nồng độ, chất xúc tác.
  • Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier và ứng dụng trong thực tiễn.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀

Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

1.Phản ứng thuận nghịch là phản ứng:
A.Chỉ xảy ra theo chiều thuận.
B.Xảy ra đồng thời theo chiều thuận và chiều nghịch trong cùng điều kiện.
C.Xảy ra theo chiều thuận khi có chất xúc tác.
D.Chỉ xảy ra theo chiều nghịch.

2.Cho phản ứng thuận nghịch sau: \( N_2(g) + 3H_2(g) \rightleftharpoons 2NH_3(g) \). Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, nồng độ của các chất không đổi vì:
A.Phản ứng đã dừng lại.
B.Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
C.Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
D.Phản ứng thuận và nghịch xảy ra với tốc độ bằng nhau.

3.Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng:
A.Nồng độ.
B.Áp suất.
C.Chất xúc tác.
D.Nhiệt độ.

4.Cho cân bằng sau: \( 2SO_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2SO_3(g); \Delta H < 0 \). Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi:
A.Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
B.Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
C.Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
D.Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

5.Hằng số cân bằng \( K_C \) của phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A.Nồng độ.
B.Áp suất.
C.Nhiệt độ.
D.Chất xúc tác.

6.Xét phản ứng: \( H_2(g) + I_2(g) \rightleftharpoons 2HI(g) \). Biểu thức hằng số cân bằng \( K_C \) của phản ứng này là:
A.\( K_C = \dfrac{[HI]}{[H_2][I_2]} \)
B.\( K_C = \dfrac{[H_2][I_2]}{[HI]} \)
C.\( K_C = \dfrac{[HI]^2}{[H_2][I_2]} \)
D.\( K_C = \dfrac{[H_2]^2[I_2]^2}{[HI]^2} \)

7.Cho phản ứng: \( N_2O_4(g) \rightleftharpoons 2NO_2(g) \). Nếu nồng độ ban đầu của \( N_2O_4 \) là 1M và hằng số cân bằng \( K_C = 0.25 \), nồng độ của \( NO_2 \) ở trạng thái cân bằng là:
A.0.25M
B.0.5M
C.1M
D.1.5M

8.Phản ứng nào sau đây có cân bằng đồng thể?
A.\( CaCO_3(s) \rightleftharpoons CaO(s) + CO_2(g) \)
B.\( 2SO_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2SO_3(g) \)
C.\( C(s) + CO_2(g) \rightleftharpoons 2CO(g) \)
D.\( NH_4Cl(s) \rightleftharpoons NH_3(g) + HCl(g) \)

9.Cho phản ứng: \( A(g) + B(g) \rightleftharpoons C(g) + D(g) \). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây là đúng?
A.\( v_{thuận} > v_{nghịch} \)
B.\( v_{thuận} < v_{nghịch} \)
C.\( v_{thuận} = v_{nghịch} \)
D.\( v_{thuận} \neq v_{nghịch} \)

10.Khi tăng áp suất, cân bằng của phản ứng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận?
A.\( 2H_2S(g) \rightleftharpoons 2H_2(g) + S_2(g) \)
B.\( H_2(g) + I_2(g) \rightleftharpoons 2HI(g) \)
C.\( 2SO_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2SO_3(g) \)
D.\( N_2(g) + O_2(g) \rightleftharpoons 2NO(g) \)

11.Cho cân bằng: \( CO(g) + H_2O(g) \rightleftharpoons CO_2(g) + H_2(g); \Delta H > 0 \). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần:
A.Tăng nhiệt độ.
B.Giảm nhiệt độ.
C.Tăng nồng độ \( CO \).
D.Giảm nồng độ \( H_2 \).

12.Trong phản ứng: \( 2NO_2(g) \rightleftharpoons N_2O_4(g) \), khi tăng nồng độ \( NO_2 \), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
A.Chiều thuận.
B.Chiều nghịch.
C.Không chuyển dịch.
D.Cả chiều thuận và nghịch.

13.Cho phản ứng: \( 2A(g) + B(g) \rightleftharpoons 3C(g) \). Nếu ban đầu có 2 mol A và 2 mol B, khi cân bằng đạt được, số mol C là 1.5 mol. Hiệu suất phản ứng là:
A.25%
B.50%
C.75%
D.100%

14.Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về trạng thái cân bằng hóa học?
A.Trạng thái cân bằng là trạng thái động.
B.Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không đổi.
C.Ở trạng thái cân bằng, phản ứng dừng lại.
D.Trạng thái cân bằng đạt được khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

15.Cho phản ứng: \( PCl_5(g) \rightleftharpoons PCl_3(g) + Cl_2(g) \). Khi tăng thể tích bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
A.Chiều thuận.
B.Chiều nghịch.
C.Không chuyển dịch.
D.Cả chiều thuận và nghịch.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: