Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài 2: Văn bản 2 – Tràng giang là một nội dung quan trọng trong Bài 2: Cấu tứ và hình ảnh trong thơ trữ tình thuộc chương trình Ngữ văn 11. Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận là một tác phẩm tiêu biểu của phong trào Thơ mới, thể hiện nỗi buồn man mác, nỗi cô đơn và lòng yêu nước thầm kín của tác giả.
Những kiến thức trọng tâm khi làm bài trắc nghiệm về Tràng giang:
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác vào năm 1939, in trong tập “Lửa thiêng”, thể hiện tâm trạng cô đơn, lạc lõng của thi nhân trước không gian sông nước mênh mông.
- Khung cảnh thiên nhiên rộng lớn, bát ngát của dòng sông Tràng giang.
- Nỗi buồn man mác, nỗi cô đơn của con người trước thiên nhiên rộng lớn.
- Lòng yêu nước sâu sắc qua nỗi nhớ quê hương thầm kín.
- Sử dụng thể thơ thất ngôn trường thiên mang âm hưởng cổ điển, trang trọng.
- Hình ảnh thơ vừa cổ điển vừa hiện đại, gợi không gian rộng lớn, hoang vắng.
- Thủ pháp đối lập, tương phản giữa cái rộng lớn của thiên nhiên và cái bé nhỏ, lạc lõng của con người.
- Sử dụng điệp âm, điệp ngữ tạo nhạc điệu trầm buồn, phù hợp với cảm xúc của bài thơ.
📌 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bài thơ qua các câu hỏi trắc nghiệm hấp dẫn ngay bây giờ!
Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài 2: Văn bản 2 – Tràng giang
Câu 1: Ấn tượng, cảm giác chung dễ thấy nhất về khung cảnh, không khí của tràng giang trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận toát ra từ khổ thơ thứ hai là gì?
A. Hoang vắng, trơ trọi, quạnh quẽ.
B. Trơ trọi, hoang vắng.
C. Quạnh quẽ.
D. Hoang vắng.
Câu 2: Câu thơ đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” của bài Tràng giang có ý nghĩa:
A. Thể hiện nỗi buồn và sự nhớ thương trước vũ trụ bao la, bát ngát.
B. Thể hiện tâm trạng cô đơn của thi sĩ.
C. Thể hiện tâm trạng bâng khuâng của con người khi đối diện với thiên nhiên.
D. Thể hiện sự nhỏ bé của con người trước vũ trụ bao la đến rợn ngợp.
Câu 3: Cái cảm giác trống trải, xa vắng của không gian “tràng giang” trong khổ thơ thứ ba bài “Tràng giang” của Huy Cận, chủ yếu được tô đậm bởi yếu tố nghệ thuật nào?
A. Điệp cú pháp và từ phủ định.
B. Ẩn dụ.
C. Âm hưởng, nhạc điệu.
D. Cảnh ngụ tình.
Câu 4: Giá trị nghệ thuật của bài thơ “Tràng giang” thể hiện ở điểm nào?
A. Sử dụng hiệu quả thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
B. Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đạt hiệu quả cao.
C. Sử dụng thủ pháp tương phản và từ láy đạt đến sự điêu luyện.
D. Lời thơ sinh động, giàu hình tượng và tính gợi tả.
Câu 5: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ “Tràng giang” được thể hiện trong câu thơ nào dưới đây?
A. Mênh mông không một chuyến đò ngang.
B. Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài.
C. Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
D. Mênh mông trời rộng nhớ sông dài.
Câu 6: Nỗi niềm thấm đẫm toàn bộ bài thơ Tràng giang của Huy Cận là:
A. Nỗi hoài nghi.
B. Nỗi băn khoăn.
C. Nỗi tuyệt vọng.
D. Nỗi buồn.
Câu 7: Qua bài thơ “Tràng giang”, tác giả muốn gửi gắm điều gì?
A. Tình cảm gắn bó với cảnh đẹp quê hương, đất nước.
B. Tâm trạng buồn nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín.
C. Niềm thương xót cho sự hiu quạnh của một làng quê.
D. Thái độ trân trọng đối với con người quê hương.
Câu 8: Âm điệu chung của bài thơ là gì?
A. Nhẹ nhàng, thanh thoát.
B. Buồn man mác, sâu lắng.
C. Vui tươi, hóm hỉnh, dí dỏm.
D. Sinh động, nhộn nhịp.
Câu 9: Dòng nào nói chính xác về sự ra đời bài thơ Tràng giang của Huy Cận?
A. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
B. Bài thơ được viết vào mùa thu năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
C. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1939 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
D. Bài thơ được viết vào mùa hè năm 1938 và cảm xúc được khơi gợi chủ yếu từ cảnh sông Hồng mênh mang sóng nước.
Câu 10: Nỗi buồn mênh mông trước cảnh trời rộng sông dài được Huy Cận nhấn mạnh bằng ý thơ:
A. Sự thiếu vắng những bến đò, cây cầu nối hai bờ tràng giang.
B. Sự thiếu vắng âm thanh cuộc sống con người.
C. Sự thiếu vắng màu sắc của khung cảnh thiên nhiên.
D. Sự thiếu vắng hình ảnh của sự sống con người.
Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng với tập “Lửa thiêng” của Huy Cận
A. Bao trùm “Lửa thiêng” là một nỗi buồn mênh mông, da diết.
B. Tràn ngập tập “Lửa thiêng” là bài ca ca ngợi tình yêu đôi lứa.
C. Hồn thơ “ảo não”, bơ vơ trong “Lửa thiêng” vẫn cố tìm được sự hài hòa và mạch sống âm thầm trong tạo vật và cuộc đời.
D. Thiên nhiên trong tập thơ thường bao la, hiu quạnh, đẹp nhưng buồn.
Câu 12: Dòng nào dưới đây nêu không sát nội dung cảm xúc của bài thơ “Tràng giang” được gửi gắm qua lời đề từ: “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài”?
A. Nỗi buồn cô đơn trước vũ trụ, cuộc đời.
B. Nỗi cô đơn buồn nhớ mênh mang trước thời gian, không gian.
C. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
D. Cảm giác lạc lõng, bơ vơ giữa không gian.
Câu 13: Hình ảnh dòng sông trong bài thơ là biểu tượng cho điều gì?
A. Nỗi buồn nhân thế.
B. Dòng sông nhân thế.
C. Không gian vô cùng vô tận.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Ý nào sau đây chưa đúng về nhà thơ Huy Cận
A. Ông sinh năm 1919, mất năm 2005.
B. Ông sinh ra trong một gia đình nhà nho nhiều đời làm quan trong triều đình.
C. Thơ thời kì trước Cách mạng tháng 8 mang một nỗi niềm u uất.
D. Sau Cách mạng tháng 8 thơ ông mang niềm vui hồ hởi hơn, đó là niềm vui xây dựng chế độ mới, và đấu tranh vì hòa bình dân tộc.
Câu 15: Trong khổ thơ hai bài Tràng giang của Huy Cận, từ nào không phải là từ láy?
A. “Chót vót”.
B. “Chợ chiều”.
C. “Đìu hiu”.
D. “Lơ thơ”.
Câu 16: Bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận được in trong tập thơ:
A. Vũ trụ ca.
B. Lửa thiêng.
C. Đất nở hoa.
D. Kinh cầu tự.
Câu 17: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận?
A. Bài thơ điển hình cho hệ thống thi pháp trung đại: hoài niệm, cổ kính, hoang sơ đậm chất Đường thi.
B. Bài thơ tạo dựng một bức tranh thiên nhiên cổ kính, hoang sơ với tầm vóc mênh mang, vô biên, đậm chất Đường thi; song vẫn có nét quen thuộc, hần gũi.
C. Bài thơ mang lại một không gian mênh mông, bao la, vô tận với những hình ảnh thiên nhiên mang tầm vóc vũ trụ lớn lao, to lớn, kì vĩ.
D. Bài thơ là bức tranh thiên nhiên sông nước Việt Nam quen thuộc, gần gũi, thân thiết, bình dị ở bất kì một làng quê nào, thể hiện nỗi lòng yêu quê hương đất nước Việt Nam.
Câu 18: Trong khổ hai bài Tràng giang của Huy Cận, thi sĩ dùng cái gì để diễn tả sự vắng lặng, cô tịch của không gian?
A. Sự thiếu vắng hình ảnh sự sống con người.
B. Sự thiếu vắng tình người.
C. Sự thiếu vắng âm thanh và ánh sáng.
D. Sự thiếu vắng âm thanh sự sống con người.
Câu 19: Ấn tượng, cảm giác chung dễ thấy nhất về khung cảnh, không khí của tràng giang trong bài thơ “Tràng giang” của Huy Cận toát ra từ khổ thơ thứ hai là gì?
A. Hoang vắng, trơ trọi, quạnh quẽ.
B. Trơ trọi, hoang vắng.
C. Quạnh quẽ.
D. Hoang vắng.
Câu 20: Nếu hình ảnh cành củi khô trong dòng thơ “Củi một cành khô lạc mấy dòng” được thay thế bằng một hình ảnh khác: “cánh bèo” thì sức gợi cảm của dòng thơ này chắc chắn sẽ thay đổi như thế nào?
A. Làm mất đi cảm giác về sự khô héo, vật vờ, trôi nổi.
B. Làm giảm đi cảm giác buồn nhớ, cô đơn.
C. Làm tăng thêm cảm giác về sự khô héo, trôi nổi.
D. Làm tăng thêm cảm giác buồn nhớ, cô đơn.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.